backup og meta
Chuyên mục
Công cụ

2

Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Tiffy Dey: Cách dùng, liều dùng và những lưu ý khi dùng

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Quyên Thảo · Ngày cập nhật: 05/12/2023

Tiffy Dey: Cách dùng, liều dùng và những lưu ý khi dùng

Tiffy Dey là thuốc không kê đơn sử dụng để điều trị cảm thông thường. Sản phẩm có thể dễ dàng mua được tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Nếu được dùng đúng cách, thuốc có thể cho tác dụng hiệu quả và an toàn. 

Tìm hiểu các thông tin về thuốc Tiffy Dey qua bài viết dưới đây!

Mô tả sản phẩm Tiffy Dey

Tiffy Dey
Tiffy Dey dùng để giảm các triệu chứng cảm thông thường như nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu, sốt

Biệt dược: Tiffy Dey

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: 1 hộp 25 vỉ, mỗi vỉ 4 viên.

Hoạt chất và hàm lượng: Mỗi viên thuốc chứa:

  • Paracetamol……………………..500mg
  • Chlorpheniramin maleat…………2mg
  • Phenylephrin HCl………………..10mg

Tá dược: Pregelatinized starch, Povidone K – 90, Natri Starch Glycolate, Magnesi Stearate, Tartrazine dye.

Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hãng sản xuất: Thái Nakorn Patana.

Thuốc Tiffy có tác dụng gì?

Thuốc Tiffy được dùng để giảm các triệu chứng cảm thông thường như nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu, sốt.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

  • Người lớn: Uống mỗi lần từ 1 – 2 viên, 4 – 6 giờ mỗi lần.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, 4 – 6 giờ mỗi lần.

Cách dùng thuốc Tiffy Dey

Bạn nên dùng Tiffy như thế nào?

uống thuốc

Hãy đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Thuốc dạng viên nén nên được dùng theo đường uống thông thường với một ít nước lọc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định thuốc Tiffy Dey

TIFFY DEY không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Paracetamol:

Mẫn cảm với paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chlorpheniramin maleat:

Mẫn cảm với thuốc kháng histamin, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, phụ nữ cho con bú, bệnh glaucom góc hẹp, loét đường tiêu hóa, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh hen suyễn, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị – tá tràng, bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO).

Phenylephrin HCl:

  • Mẫn cảm với hoạt chất
  • Bệnh nhân cao huyết áp nặng hay có bệnh nhịp nhanh tâm thất.
  • Nếu dùng cho bệnh nhân bị viêm gan hay viêm tụy cấp có thể làm tăng chứng thiếu máu cục bộ ở tụy hay gan.
  • Phenylephrin HCl không dùng cho bệnh nhân có bệnh huyết khối ngoại biên hay mạch màng treo ruột bởi vì chứng thiếu máu cục bộ có thể bị tăng lên và diện tích tổn thương bị mở rộng.
  • Trong trường hợp dùng chung với thuốc gây tê tại chỗ, Phenylephrin HCl không được dùng tại các vùng ở ngón tay, ngón chân, tai, mũi và cơ quan sinh dục ngoài.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tiffy Dey

Paracetamol

Paracetamol sử dụng theo chỉ dẫn hiếm khi gây ngộ độc hoặc các phản ứng phụ nghiêm trọng. Nếu có, chúng có thể là:

  • Các bệnh về máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, tiểu cầu.
  • Phản ứng quá mẫn: Phát ban, nổi mề đay, sốt.
  • Các phản ứng phụ khác: giảm glucose máu, vàng da.

Chlorpheniramin maleat

Tác dụng không mong muốn của chlorpheniramin maleat khác nhau về mức độ và phạm vi ảnh hưởng, mặc dù ngộ độc trầm trọng hiếm khi xảy ra. Mỗi bệnh nhân có tính mẫn cảm khác nhau đối với các tác dụng không mong muốn. Các tác dụng này có thể biến mất khi tiếp tục điều trị. Chóng mặt, mệt mỏi, mất khả năng phối hợp và yếu cơ có thể xảy ra. Ở một vài bệnh nhân, tác dụng an thần tự nhiên biến mất sau khi dùng thuốc kháng histamin từ 2 đến 3 ngày.

Phenylephrin HCl

Phenylephrin HCl có thể gây bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu, run, trụy hô hấp, xanh xao, nhợt nhạt.

Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Tiffy Dey

Paracetamol

Nếu có phản ứng quá mẫn, ngưng sử dụng thuốc. Nếu có cơn đau trầm trọng, sốt cao hay tiếp tục sốt thì có thể bệnh đã nặng. Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày, và khớp viêm vẫn còn đỏ ở trẻ dưới 12 tuổi, cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc ngay lập tức.

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Chlorpheniramin maleate

Tác dụng kháng cholinergic: Thuốc kháng histamin cũng có tác dụng giống atropi nhưng ở các mức độ khác nhau. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bí tiểu bẩm sinh, có tiền sử hen phế quản, tăng áp suất nội nhãn, cường tuyến giáp, bệnh tim mạch (cao huyết áp). Các thuốc kháng histamin có thể làm đặc dịch phổi do tác dụng kháng cholinergic và có thể ức chế khạc đờm và sự dẫn lưu ở xoang.

Sự nhạy cảm với ánh sáng: có thể xảy ra, do đó bệnh nhân cần đội mũ, nón rộng vành, áo quần bảo hộ… để tránh tiếp xúc với tia cực tím hay ánh sáng mặt trời.

Phenylephrin HCl

Phenylephrin HCl thường được sử dụng phối hợp với các thuốc khác, vì vậy phải chú ý đến tất cả các thành phần trong công thức.

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc
Chú ý các dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Cảnh báo khi sử dụng thuốc Tiffy Dey

Paracetamol

Suy yếu chức năng gan: Nhiễm độc gan và suy gan nặng xảy ra ở những bệnh nhân nghiện rượu kinh niên khi dùng thuốc ở liều điều trị. Độc tính trên gan là do ảnh hưởng cảm ứng men gan dẫn đến tăng sự tạo thành các chất chuyển hóa độc hại, hoặc do giảm lượng glutathion là chất kết hợp với các chất chuyển hóa độc hại. Liều an toàn cho những bệnh nhân này chưa được xác định. Cảnh báo cho người nghiện rượu kinh niên là không dùng quá 2g một ngày.

Chlorpheniramin maleat

  • Bệnh về hô hấp: Nói chung, các chất kháng histamin không được chỉ định điều trị giảm triệu chứng của các bệnh đường hô hấp dưới do tác dụng kháng cholinergic của chúng có thể làm đặc dịch tiết và khó long đờm.
  • An thần, ức chế thần kinh trung ương: Tránh dùng chung với các thuốc an thần và ức chế thần kinh trung ương ở bệnh nhân có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, bất cứ biểu hiện dị ứng thuốc nào cũng có thể xảy ra. Phải có ngay epinephrin 1:1000 để cấp cứu. Tham khảo cách xử lý khi bị dị ứng cấp tính.
  • Người già: Thuốc kháng histamin có thể gây ra chóng mặt, ngất, hạ huyết áp và lẫn lộn ở người già. Có thể giảm liều nếu cần.
  • Phụ nữ có thai: Một vài trường hợp liên quan tới dị tật đã được phát hiện, tuy nhiên chưa có ý nghĩa lâm sàng. Sử dụng Chlorpheniramin maleat khi thật sự cần thiết và khi đã cân nhắc giữa lợi ích mang lại và nguy cơ có thể gặp phải cho bào thai. Không sử dụng trong thời gian 3 tháng cuối thai kỳ. Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng có thể gặp phản ứng nghiêm trọng (như co giật,…).
  • Phụ nữ cho con bú: Sự có mặt của thuốc kháng histamin trong sữa mẹ chưa được báo cáo.
  • Trẻ em: Quá liều thuốc kháng histamin có thể gây ảo giác, co giật và tử vong ở trẻ em. Các thuốc này có thể gây mất trí. Ngược lại, đối với trẻ sơ sinh có thể gây kích thích.

Phenylephrin HCl

Dùng Phenylephrin HCl cho bệnh nhân vào cuối thai kỳ hay sắp sinh có thể gây giảm oxy của thai và làm chậm nhịp tim thai nhi vì làm co tử cung và giảm tốc độ máu lưu thông trong tử cung. Nếu thuốc làm tăng huyết áp được dùng cùng với thuốc thúc đẻ thì hiệu quả tăng huyết áp tăng lên và có thể có các phản ứng có hại trầm trọng.

Các nghiên cứu trên sinh sản ở động vật chưa được thực hiện đối với Phenylephrin HCl. Phenylephrin HCl chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết, và khi đã cân nhắc giữa lợi ích chữa bệnh với tác hại đối với người mẹ và bào thai. Cho đến nay chưa biết thuốc có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy phải dùng thật thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc Tiffy

tương tác thuốc

Paracetamol

  • Khả năng gây nhiễm độc gan của Paracetamol có thể tăng lên khi dùng liều cao hay dùng trong thời gian dài bởi các tác nhân gây cảm ứng men gan.
  • Hiệu quả điều trị của Paracetamol có thể bị giảm khi dùng chung với: Barbiturat, Rifampin, Hydantoin, Carbamazepin, Sulfinpyrazon.
  • Cồn Ethanol: Khi uống cùng với thuốc có thể làm tăng khả năng gây độc khi uống liều lớn hay quá liều.
  • Than hoạt: uống ngay lập tức để giảm sự hấp thu Paracetamol.
  • Chlorpheniramin maleat

    Các thuốc ức chế MAO có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của các thuốc kháng histamin. Tác dụng cộng hưởng gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương có thể xuất hiện.

    Phenylephrin HCl

    • Tác dụng làm tăng huyết áp của Phenylephrin giảm đi khi trước đó bệnh nhân đã dùng thuốc chẹn α – adrenegic như Phentolamin mesylat.
    • Chất gây co mạch sử dụng chung với các thuốc giục sinh làm tác dụng tăng huyết áp tăng lên.
    • Các sản phẩm kết hợp chứa Phenylephrin HCl và một tác nhân kích thích thần kinh giao cảm gây giãn phế quản không nên dùng cùng với epinephrin hay các tác nhân kích thích thần kinh giao cảm khác bởi vì có thể gây ra tim đập nhanh hay loạn nhịp tim trầm trọng.
    • Các tác dụng trên tim gây co mạch của Phenylephrin tăng lên khi trước đó dùng chất ức chế men monoamin oxidase.
    • Atropin sulfat ngăn phản xạ nhịp tim chậm và làm tăng phản ứng co mạch gây ra bởi Phenylephrin HCl.
    • Sự tăng áp lực máu có thể xảy ra nếu dùng Phenylephrin HCl cho bệnh nhân đang dùng sản phẩm tiêm alkaloid cựa lúa mạch như ergonovin maleat.
    • Dùng thuốc lợi tiểu có thể làm giảm sự đáp ứng với chất gây tăng huyết áp như Phenylephrin HCl.

    Thuốc Tiffy có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Đặc biệt, uống rượu nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan và tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chlorpheniramin maleat.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Tiffy?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Tiffy. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Bảo quản thuốc Tiffy Dey

    Bảo quản thuốc Tiffy nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn y khoa:

    Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

    Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


    Tác giả: Quyên Thảo · Ngày cập nhật: 05/12/2023

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo