backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Rotacor

Tham vấn y khoa: Thạc sĩ - Dược sĩ - Giảng viên Lê Thị Mai · Dược · Đại học Nguyễn Tất Thành


Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 24/06/2022

Rotacor

Tên biệt dược: Rotacor 10 mg, Rotacor 20 mg.

Tên hoạt chất: Atorvastatin.

Tác dụng

Rotacor là thuốc gì?

Hoạt chất atorvastatin của thuốc Rotacor là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men khử HMG-CoA (nhóm statin), thường được chỉ định để hạ cholesterol và triglycerid máu khi bệnh nhân không đáp ứng với các biện pháp khác (điều chỉnh chế độ ăn, các hoạt động thể lực, giảm cân) trong trường hợp:

  • Tăng cholesterol máu (tăng cholesterol máu nguyên phát tương ứng với Fredrickson tuýp IIa).
  • Tăng đồng thời cholesterol và triglycerid máu (tăng lipid máu hỗn hợp, tương ứng với Fredrickson tuýp IIb).
  • Tăng cholesterol máu di truyền trong những gia đình có người tăng cholesterol máu.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc Rotacor có những dạng và hàm lượng nào?

Viên nén bao phim Rotacor 10 mg và Rotacor 20 mg.

Liều dùng thuốc Rotacor cho người lớn như thế nào?

Liều khởi đầu thông thường là 10 mg/ngày, có thể cân nhắc điều chỉnh liều sau 4 tuần hoặc lâu hơn. Liều tối đa là 80 mg/ngày.

Dựa vào tình trạng bệnh cụ thể và đáp ứng của bệnh nhân, liều khuyến cáo đối với từng mục tiêu điều trị như sau:

  • Tăng cholesterol máu hoặc tăng đồng thời cholesterol và triglycerid máu (tăng lipid máu hỗn hợp): 10 mg/ngày, phần lớn bệnh nhân đều kiểm soát được và có đáp ứng điều trị rõ rệt trong vòng 2 tuần, đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần.
  • Tăng cholesterol máu di truyền gia đình dị hợp tử: Khởi đầu ở liều 10 mg/ngày, điều chỉnh liều sau 4 tuần. Sử dụng tối đa 80 mg/ngày hoặc kết hợp liều 40 mg/ngày với thuốc gắn acid mật.
  • Tăng cholesterol máu di truyền gia đình đồng hợp tử: 10 – 80 mg/ngày. Ở những bệnh nhân này, atorvastatin nên được sử dụng như là một thuốc hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác (ví dụ như truyền LDL) hoặc khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan.

Liều dùng thuốc Rotacor cho trẻ em như thế nào?

Bệnh nhi từ 10 tuổi trở lên có thể sử dụng thuốc Rotacor khi có chỉ định và sự hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng thuốc này cho trẻ nhỏ dưới 10 tuổi. 

Cách dùng

rotacor

Bạn nên dùng thuốc Rotacor như thế nào?

Thuốc Rotacor 20 mg (10 mg) được sử dụng bằng đường uống theo liều lượng chỉ định của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày. Bạn có thể dùng thuốc vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có thể kèm theo thức ăn hoặc không.

Đối với dạng bào chế là viên nén bao phim, khi uống bạn nên nuốt nguyên vẹn viên thuốc cùng với một ít nước. Không được nhai, nghiền hoặc bẻ nhỏ thuốc để tránh gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều thuốc Rotacor?

Thông tin liên quan đến việc điều trị cho bệnh nhân dùng quá liều atorvastatin vẫn chưa được biết rõ. Do đó, để đảm bảo an toàn trong trường hợp khẩn cấp hoặc nghi ngờ quá liều thuốc Rotacor 20 mg (10 mg), bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được xử trí kịp thời. 

Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều thuốc Rotacor?

Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp (< 12 tiếng), bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Rotacor 10 mg hoặc Rotacor 20 mg?

Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc Rotacor có khả năng gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất ước tính được sắp xếp theo quy ước sau: Thường gặp (ADR ≥ 1/100), ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000), hiếm gặp (1/1000 > ADR ≥ 1/10000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).

Mặc dù không xuất hiện ở tất cả bệnh nhân, tuy nhiên một số trường hợp có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

rotacor

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

  • Thường gặp: Viêm mũi họng.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Thường gặp: Phản ứng dị ứng.
  • Rất hiếm gặp: Phản vệ.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Rối loạn tâm thần

  • Ít gặp: Ác mộng, mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: Nhức đầu.
  • Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, rối loạn vị giác, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn…).
  • Hiểm gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên.

Rối loạn mắt

  • Ít gặp: Nhìn mờ.
  • Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.

Rối loạn tai và mê đạo

  • Ít gặp: Ù tai.
  • Rất hiếm gặp: Mất thính giác.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Thường gặp: Đau họng – thanh quản, chảy máu cam.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy
  • Ít gặp: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tụy.

Rối loạn gan mật

  • Ít gặp: Viêm gan.
  • Hiếm gặp: Ứ mật.
  • Rất hiếm gặp: Suy gan.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Ít gặp: Nổi mề đay, nổi ban da, ngứa, rụng tóc.
  • Hiếm gặp: Phù thần kinh mạch, viêm da bóng nước bao gồm cả ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết

  • Thường gặp: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
  • Ít gặp: Đau cổ, mỏi cơ.
  • Hiếm gặp: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh ở gân (đôi khi có thể đứt gân).

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

  • Rất hiếm gặp: Chứng vú to ở nam giới.

Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc

  • Ít gặp: Khó chịu, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt.
  • Xét nghiệm

    • Thường gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatine kinase huyết.
    • Ít gặp: Bạch cầu niệu dương tính.

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Rotacor 20 mg (10 mg) và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Thận trọng/Cảnh báo

    Rotacor

    Trước khi dùng thuốc Rotacor, bạn nên lưu ý những gì?

    Chống chỉ định sử dụng thuốc Rotacor 10 mg và Rotacor 20 mg trong các trường hợp:

    • Quá mẫn với atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được, vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
    • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và có khả năng mang thai nhưng không sử dụng các biện pháp ngừa thai. 

    Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu. Bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý tổn thương gan nên được thực hiện các xét nghiệm chức năng gan. 

    Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tăng nồng độ transaminase cho đến khi trị số này trở lại bình thường. Khuyến cáo nên giảm liều hoặc ngừng sử dụng atorvastatin nếu mức transaminase liên tục tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường. 

    Thận trọng khi sử dụng thuốc Rotacor cho những bệnh nhân uống nhiều bia rượu hoặc có tiền sử bệnh gan trước đó. 

    Tương tự như các thuốc statin khác, atorvastatin có thể ảnh hưởng đến cơ vân và gây ra tình trạng đau cơ, viêm cơ hoặc bệnh cơ. Một số ít trường hợp hiếm gặp có thể tiến triển đến tiêu cơ vân – là tình trạng có khả năng đe dọa tính mạng, được đặc trưng bởi nồng độ creatine kinase (CK) tăng rõ rệt (gấp 10 lần giới hạn bình thường), myoglobin huyết và myoglobin niệu, đôi khi có thể dẫn đến suy thận.

    Xét nghiệm nồng độ CK nên được tiến hành trước khi sử dụng thuốc Rotacor để điều trị cho bệnh nhân có các yếu tố làm dễ bị tiêu cơ vân. Các yếu tố này bao gồm:

    • Suy giảm chức năng thận.
    • Nhược giáp.
    • Tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền.
    • Tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó.
    • Tiền sử bệnh gan.
    • Uống nhiều rượu.
    • Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi), có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ.

    Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần thông báo ngay với bác sĩ nếu nhận thấy các biểu hiện bất thường liên quan đến hệ cơ, chẳng hạn như: Đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… đặc biệt khi có kèm theo tình trạng khó chịu hoặc sốt.

    Sản phẩm thuốc Rotacor 20 mg (Rotacor 10 mg) có chứa thành phần lactose, không thích hợp để sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

    rotacor

    Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Rotacor trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

    Phụ nữ mang thai

    Do nguy cơ gây hại có thể xảy ra ở thai nhi và trẻ sơ sinh, việc dùng thuốc Rotacor không được chỉ định cho phụ nữ đang trong giai đoạn thai kỳ hoặc đang cố gắng mang thai. Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt nếu nghi ngờ hoặc phát hiện bản thân mang thai khi đang điều trị với Rotacor.

    Phụ nữ cho con bú

    Chưa có dữ liệu để chứng minh về khả năng bài tiết qua sữa mẹ của atorvastatin. Khuyến cáo phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ không nên sử dụng Rotacor. 

    Tương tác thuốc

    Thuốc có thể tương tác với Rotacor là thuốc gì? 

    Thuốc Rotacor 20 mg (Rotacor 10 mg) có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của các thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Những thuốc có thể tương tác với thuốc Rotacor bao gồm:

    • Ciclosporin.
    • Telithromycin.
    • Clarithromycin, erythromycin.
    • Delavirdine.
    • Stiripentol.
    • Ketoconazole, voriconazole, itraconazole, posaconazole, fluconazole.
    • Ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, fosamprenavir, nelfinavir, saquinavir, tipranavir.
    • Diltiazem.
    • Verapamil.
    • Gemfibrozil.
    • Nhóm fibrat.
    • Ezetimibe.
    • Colestipol.
    • Acid fusidic.
    • Niacin (acid nicotinic) liều cao > 1 g/ngày.
    • Colchicine.
    • Efavirenz.
    • Rifampin.
    • St. Johns Wort).
    • Digoxin.
    • Thuốc tránh thai dạng uống.
    • Warfarin.

    Thuốc Rotacor có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Tránh sử dụng rượu bia và tiêu thụ các loại thực phẩm chứa nhiều chất béo hoặc cholesterol trong thời gian dùng thuốc Rotacor. Điều này sẽ giúp việc điều trị của bạn đạt hiệu quả tốt hơn, đồng thời có thể hạn chế được nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng . 

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Rotacor?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Rotacor. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản thuốc Rotacor như thế nào?

    Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

    Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

    Để xa tầm tay trẻ em.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn y khoa:

    Thạc sĩ - Dược sĩ - Giảng viên Lê Thị Mai

    Dược · Đại học Nguyễn Tất Thành


    Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 24/06/2022

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo