backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Coversyl Plus

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 16/07/2021

Coversyl Plus

Biệt dược: Coversyl Plus 10mg/2.5mg, Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg

Hoạt chất: Perindopril arginine 10mg + indapamide 2,5mg hay perindopril arginine 5mg + indapamide 1,25mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Tìm hiểu chung

Tác dụng, công dụng của thuốc Coversyl Plus là gì?

Coversyl Plus là sự phối hợp giữa muối arginine của perindopril và indapamide để mang lại tác dụng hiệp đồng chống tăng huyết áp.

Trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg được chỉ định cho những bệnh nhân mà huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng perindopril.

Coversyl Plus 10mg/2.5mg được dùng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được chỉ định dùng như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp, ở bệnh nhân đã dùng đồng thời perindopril và indapamide với liều tương tự.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Coversyl Plus cho người lớn là bao nhiêu?

Liều dùng thuốc Coversyl Plus

– Coversyl Plus 10mg/2.5mg:

Dùng đơn liều 1 viên mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi theo chức năng thận. Không dùng thuốc cho người suy gan nặng, suy thận nặng và vừa.

– Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg:

Dùng 1 viên mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng, trước ăn.

Nếu có thể, nên điều chỉnh liều thuốc đối với từng thành phần riêng biệt. Nên dùng Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg khi huyết áp của bệnh nhân không thể kiểm soát bằng Preterax Arginine 2.5mg/0.625mg (nếu có thể). Nếu có thể áp dụng trên lâm sàng, có thể cân nhắc việc chuyển trực tiếp liệu pháp điều trị đơn lẻ thành điều trị bằng thuốc này.

Liều dùng thuốc Coversyl Plus cho trẻ em là bao nhiêu?

Độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng phối hợp hai hoạt chất này trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập. Không nên dùng thuốc này cho trẻ em và trẻ vị thành niên.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Coversyl Plus như thế nào?

Thuốc dùng đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước lọc. Bạn nên uống thuốc vào buổi sáng và trước khi ăn. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc gì về cách dùng thuốc, bạn có thể hỏi lại dược sĩ hoặc bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng thuốc quá liều?

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, tiểu ít có thể tiến triển thành vô niệu (do giảm thể tích tuần hoàn). Rối loạn muối và nước (nồng độ muối thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Coversyl Plus?

Tác dụng phụ thuốc Coversyl Plus

Những tác dụng bất lợi được quan sát và ghi nhận liên quan đến việc sử dụng thuốc này là:

  • Rối loạn hệ thần kinh: choáng váng, đau đầu, dị cảm, rối loạn vị giác, mơ màng, đột quỵ có thể thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (rất hiếm gặp), khởi phát não gan trong trường hợp suy gan
  • Rối loạn mắt: suy giảm thị giác, nhìn mờ, cận thị
  • Rối loạn tai: chóng mặt, ù tai
  • Rối loạn mạch: hạ huyết áp (và các vấn đề liên quan đến hạ huyết áp), viêm mạch máu (ít gặp)
  • Rối loạn hệ hô hấp: ho, khó thở, co thắt phế quản, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (rất hiếm gặp)
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiểu, buồn nôn, nôn, khô miệng, viêm tụy
  • Rối loạn về da và mô dưới da: ngứa, phát ban, phát ban dạng dát sần, mề đay, phù mạch, ban xuất huyết, bọng nước tự miễn, hồng ban đa dạng (rất hiếm gặp), hội chứng Stevens-Johnson (rất hiếm gặp)
  • Rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn (các phản ứng chủ yếu ở da)
  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết (thường rất hiếm gặp): mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu
  • Rối loạn chung và tại chỗ: suy nhược, tức ngực, khó chịu, phù ngoại vi, sốt

Đây không phải là danh mục tất cả tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Coversyl Plus?

Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Có các triệu chứng khó thở, sưng mặt hay lưỡi, ngứa nhiều, phát ban ngoài da nặng (phù mạch) khi dùng chất ức chế men chuyển hoặc nếu có thành viên trong gia đình có những triệu chứng này
  • Bệnh gan nặng hay bệnh não xơ gan (bệnh thoái hóa não)
  • Bệnh thận nặng hay phải chạy thận nhân tạo
  • Nồng độ kali trong máu thấp hoặc cao
  • Nghi ngờ bị suy tim mất bù không được điều trị (ứ nước nặng, khó thở)
  • Có thai trên 3 tháng hay đang cho con bú

Thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu có các vấn đề sau đây:

  • Hẹp động mạch chủ hoặc bị bệnh lý cơ tim phì đại hoặc hẹp động mạch thận
  • Có vấn đề về tim hay thận
  • Có vấn đề về gan
  • Bệnh về collagen (chất tạo keo), bệnh về da như lupus ban đỏ hệ thống hay bệnh xơ cứng bì
  • Xơ vữa động mạch
  • Tăng năng tuyến cận giáp (cường tuyến cận giáp)
  • Bệnh gút
  • Đái tháo đường
  • Đang được chỉ định theo chế độ dinh dưỡng ít muối hay dùng các chất thay thế muối có chứa kali
  • Đang uống thuốc lithium hay các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene)

Ngoài ra, bạn cũng cần thông báo cho bác sĩ biết mình đang dùng thuốc Coversyl Plus trong các trường hợp sau:

  • Sắp phải dùng thuốc mê và/ hoặc phẫu thuật
  • Bị tiêu chảy hay nôn, mất nước gần đây
  • Sắp tiến hành thẩm tách lọc LDL
  • Tiến hành liệu pháp giải mẫn cảm nhằm giảm nhẹ bệnh dị ứng do nọc ong mật hay ong vò vẽ
  • Sắp thực hiện xét nghiệm kiểm tra y tế cần phải tiêm chất cản quang có iod
  • Vận động viên cần lưu ý trong thuốc Coversyl Plus có chứa hoạt chất indapamid có thể làm cho phản ứng thử doping dương tính.

    Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

    Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

    Tương tác thuốc

    Thuốc Coversyl Plus có thể tương tác với những thuốc nào?

    Tương tác thuốc Coversyl Plus

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Một số thuốc có thể gây ra tương tác nếu dùng chung với Coversyl Plus là:

    • Lithium (thuốc điều trị trầm cảm)
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), muối kali
    • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác
    • Procainamide
    • Allopurinol
    • Terfenadine hoặc astemizole
    • Corticosteroid
    • Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporine)
    • Thuốc điều trị ung thư
    • Erythromycin dạng tiêm
    • Halofantrine
    • Pentamidine
    • Vàng dạng tiêm (điều trị viêm đa khớp dạng thấp)
    • Vincamine
    • Bepridil
    • Sultopride
    • Các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol)
    • Digoxin và các glycosid điều trị bệnh tim khác
    • Baclofen
    • Thuốc điều trị đái tháo đường như insulin, metformin
    • Canxi và chất bổ sung canxi
    • Thuốc nhuận tràng kích thích
    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay salicylate liều cao (aspirin)
    • Amphotericin B dạng tiêm
    • Thuốc điều trị các bệnh tâm thần (thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần)
    • Tetracosactide

    Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản thuốc Coversyl Plus như thế nào?

    Bảo quản trong lọ thuốc kín, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30ºC.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn y khoa:

    Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

    Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


    Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 16/07/2021

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo