backup og meta
Chuyên mục
Hỏi bác sĩ
Lưu
Công cụ
Mục lục bài viết

Thuốc nhỏ mắt Collydexa trong điều trị nhiễm khuẩn mắt, mũi, tai

Tham vấn chuyên môn: Thạc sĩ Dược học Nguyễn Thị Hương · Dược · Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn


Tác giả: Vi Quỳnh · Ngày cập nhật: 26/04/2023

Thuốc nhỏ mắt Collydexa trong điều trị nhiễm khuẩn mắt, mũi, tai

Thuốc nhỏ mắt Collydexa 5ml thường được chỉ định để nhỏ mắt hoặc dùng nhỏ mũi và tai để dự phòng và điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn, viêm và một số vấn đề khác ở mắt, mũi, tai. Trong bài viết này, hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu về cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc nhé!

Tác dụng

Tác dụng của thuốc nhỏ mắt Collydexa là gì?

Collydexa có chứa thành phần chính gồm chloramphenicol, dexamethason natri phosphat, naphazolin nitrat và vitamin B2. Thuốc có thể dùng để nhỏ mắt, mũi và tai, trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị bệnh đau mắt, mắt đỏ, tụ máu do va đập, ngứa chảy nước mắt.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật mắt.
  • Điều trị viêm tai giữa, sưng ngứa bên trong tai và phẫu thuật tai.
  • Trị viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

công dụng của thuốc nhỏ mắt collydexa

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Hoạt chất, hàm lượng 

Thành phần hoạt chất chính và hàm lượng hoạt chất trong 1 lọ 5ml thuốc nhỏ mắt Collydexa bao gồm:

  • Dexamethason natri phosphat 5mg
  • Chloramphenicol 20mg
  • Naphazolin nitrat 2,5mg
  • Vitamin B2 0,2mg

Liều dùng thuốc nhỏ mắt Collydexa cho người lớn như thế nào?

Liều dùng khuyến cáo thông thường: Nhỏ mỗi lần 2-3 giọt, ngày 3-4 lần hoặc dùng theo chỉ dẫn trực tiếp từ bác sĩ.

Liều dùng thuốc nhỏ mắt Collydexa cho trẻ em như thế nào?

Không dùng thuốc Collydexa cho trẻ em dưới 7 tuổi.

Cách dùng

cách dùng thuốc nhỏ mắt collydexa

Bạn nên dùng thuốc Collydexa như thế nào?

Thuốc Collydexa có thể dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi và tai.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Các phản ứng quá liều do thuốc Collydexa có thể bao gồm:

Liên quan đến dexamethason, chloramphenicol: Chưa có tài liệu ghi nhận về trường hợp quá liều khi dùng thuốc dưới dạng nhỏ mắt, mũi, tai.

Liên quan đến vitamin B2: Chưa có tài liệu ghi nhận về trường hợp quá liều khi dùng thuốc dưới dạng nhỏ mắt, mũi, tai.

Liên quan đến naphazolin: Ngộ độc do quá liều (khi dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hạ nhiệt, hôn mê đặc biệt ở trẻ em. Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và bổ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc nhỏ mắt Collydexa?

Liên quan đến Chloramphenicol

Những phản ứng bất lợi liên quan đến chloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, nên tránh dùng kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi, suy tuỷ xương, thường gây tử vong và có tần suất xảy ra trong khoảng 1/10000 trường hợp. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.

Thường gặp (ADR > 1/ 100):

  • Da: Ngoại ban.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Ít gặp (1/ 1000 < ADR < 1/ 100):

  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi.
  • Da: Mày đay.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.
  • Hiếm gặp: ADR < 1/ 1000:

    • Toàn thân: Nhức đầu.
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/ 10000 – 1/ 40000).
    • Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn
    • Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi (đặc biệt nguy cơ ở liều cao).

    Liên quan đến Dexamethason

    Những tác dụng phụ của thuốc có thể bao gồm: đau nhói, đỏ, rát hoặc chảy nước mắt. Dùng thuốc lâu dài có thể gây tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, viêm kết mạc bề mặt, mỏng lớp giác mạc hay củng mạc. Ngoài ra, thuốc cũng có thể gây tổn thương dây thần kinh thị giác, suy giảm thị lực và một số khuyết tật thị giác khác. Một số trường hợp đã ghi nhận tình trạng vôi hóa giác mạc khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tổn thương giác mạc.

    Liên quan đến Naphazolin

    Những tác dụng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Một vài phản ứng bất lợi thường gặp nhưng thoáng qua có thể bao gồm kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng toàn thân.

    Thường gặp (ADR > 1/ 100):

    • Kích ứng tại chỗ.

    Ít gặp (1/ 1000 < ADR < 1/ 100):

    • Nhỏ mũi: Cảm giác khô, bỏng rát hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi nếu dùng thường xuyên lâu ngày.
    • Nhỏ mắt: Nhìn mờ, giãn đồng tử, giảm hoặc tăng nhãn áp, co quắp mi mắt.
    • Khác: Vã mồ hôi.

    Hiếm gặp (ADR < 1/ 1000):

    • Tim mạch: Kích thích tim như hồi hộp, đánh trống ngực, xanh xao tái nhợt.
    • Thần kinh trung ương: Buồn nôn, lo lắng, căng thẳng, đau đầu, chóng mặt, lơ mơ, ảo giác, co giật, ức chế thần kinh trung ương, bệnh về tâm lý kéo dài.

    Liên quan đến Riboflavin (Vitamin B2)

    Chưa tìm thấy tài liệu ghi nhận tác dụng không mong muốn của riboflavin khi dùng dưới dạng thuốc nhỏ mắt, mũi, tai.

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Thận trọng/Cảnh báo

    thận trọng khi dùng thuốc nhỏ mắt collydexa

    Trước khi dùng thuốc nhỏ mắt Collydexa, bạn nên lưu ý những gì?

    Chống chỉ định 

    Thuốc Collydexa chống chỉ định trong các trường hợp:

    • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Nhỏ tai khi bị thủng màng nhĩ.
    • Trẻ em dưới 7 tuổi.
    • Với thành phần chloramphenicol, chống chỉ định trong các trường hợp:
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
    • Không dùng chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc những trường hợp không được chỉ định hoặc dùng như thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
    • Với thành phần dexamethason natri phosphat: Chống chỉ định trong các trường hợp nhiễm virus (Herpes simplex mắt thể hoạt động), nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt, người mắc bệnh nhiễm trùng sinh mủ.
    • Với naphazolin nitrat: Chống chỉ định cho người bị bệnh glaucoma, glaucoma góc đóng.
    • Không dùng thuốc nhỏ mắt Collydexa trước khi làm thủ thuật cắt mống mắt ở bệnh nhân có khả năng bị glaucoma góc đóng.

    Thận trọng khi dùng thuốc

    Liên quan đến thành phần chloramphenicol

    Một số phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở bệnh nhân dùng chloramphenicol đã được báo cáo. Người bệnh dùng chloramphenicol cần điều trị tại bệnh viện có thể được xét nghiệm và khám nghiệm lâm sàng thích hợp.

    Ức chế tủy xương

    Một trong những tác dụng bất lợi nghiêm trọng nhất của chloramphenicol là ức chế tủy xương. Mặc dù hiếm gặp nhưng tình trạng thiếu máu bất sản, thiếu máu giảm sản, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu hạt đã xảy ra cả trong hoặc sau khi điều trị ngắn hoặc kéo dài chloramphenicol. Có hai loại tác dụng ức chế tủy xương, gồm có:

    • Loại thứ nhất không phụ thuộc liều, ức chế tủy xương không thuận nghịch dẫn đến thiếu máu bất sản với tỷ lệ tử vong là 50% hoặc cao hơn, chủ yếu là do nhiễm trùng hoặc xuất huyết. Phản ứng bất lợi này có thể xảy ra ngay sau đơn liều chloramphenicol, nhưng thường gặp hơn sau khi ngừng chloramphenicol vài tuần đến vài tháng. Thông thường thuốc có thể gây giảm toàn thể tế bào máu ngoại vi, nhưng trong một số trường hợp chỉ giảm một hoặc hai dòng tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
    • Loại ức chế tủy xương thứ hai phổ biến hơn và có phụ thuộc liều, thường hồi phục sau khi ngưng thuốc, biểu hiện bao gồm thiếu máu, giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, tăng nồng độ sắt trong huyết thanh, tăng dự trữ sắt huyết thanh. Tình trạng này thường xảy ra khi nồng độ chloramphenicol trong huyết thanh vượt qụá 25 µg/ ml hoặc khi dùng cho ngựời lớn với liều trên 4 g/ ngày.

    Vì vậy, cần kiểm tra công thức máu định kỳ trong khi sử dụng chloramphenicol. Bệnh nhân phải ngừng điều trị với chloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc các triệu chứng huyết học bất thường khác được quy cho chloramphenicol. Không thể dựa vào các xét nghiệm máu ngoại biên để tiên đoán sự ức chế tủy xương không phục hồi và thiếu máu không tái tạo có thể xảy ra hay không.

    Hội chứng xám

    Hội chứng này có thể gặp phải khi dùng chloramphenicol trên trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh, phần lớn xảy ra ngay trong 48 giờ đầu đời của trẻ. Hội chứng xám cũng có thể xảy ra ở trẻ đến 2 tuổi và trẻ sinh ra bởi những người mẹ đã dùng chloramphenicol trong giai đoạn cuối của thai kỳ hoặc khi chuyển dạ.

    Những biểu hiện của hội chứng xám thường xảy ra trong 2-9 ngày sau khi bắt đầu điều trị với thuốc, bao gồm bỏ ăn, trướng bụng, có hoặc không có nôn, xanh tím tiến triển, trụy mạch có thể kèm theo rối loạn hô hấp, tử vong có thể xảy ra trong vài giờ.

    Nếu ngừng sớm chloramphenicol sau khi xuất hiện triệu chứng, những tác dụng không mong muốn này có thể đảo ngược và phục hồi hoàn toàn sau đó. Hội chứng xám được xem là hậu quả của nồng độ thuốc quá cao do trẻ nhỏ không đủ khả năng liên hợp thuốc hoặc thải trừ thuốc dạng không liên hợp.

    Tác dụng trên thần kinh

    Viêm dây thần kinh thị giác (hiếm khi dẫn đến mù mắt), đã được báo cáo sau khi điều trị chloramphenicol liều cao kéo dài. Ngoài ra, viêm dây thần kinh ngoại vi cũng có thể gặp phải ở bệnh nhân dùng chloramphenicol kéo dài.

    Nên dừng ngay lập tức chloramphenicol nếu xuất hiện dấu hiệu viêm dây thần kinh thị giác hoặc viêm dây thần kinh ngoại vi.

    Thận trọng khác: Hạn chế dùng các thuốc nhỏ mắt có chứa chloramphenicol kéo dài vì có thể làm tăng nhạy cảm và sự xuất hiện của vi khuẩn đề kháng. Không sử dụng quá 5 ngày nếu không tham khảo ý kiến bác sĩ. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.

    Thận trọng khi dùng thuốc có chứa chloramphenicol ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm liều theo tỷ lệ tương ứng. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không có sự cải thiện sau 2 ngày điều trị hoặc bệnh có dấu hiệu xấu đi.

    Bệnh nhân cần đi khám bác sĩ nếu có những dấu hiệu sau đây: 

    • Hạn chế tầm nhìn. 
    • Đau đớn trong mắt. 
    • Viêm mắt kết hợp với phát ban trên da đầu hoặc mặt. 
    • Nhìn khác thường.

    Bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ nếu đã từng có những dấu hiệu sau: 

    • Viêm kết mạc trong thời gian qua. 
    • Tăng nhãn áp.
    • Khô mắt. 
    • Phẫu thuật mắt hoặc điều trị laser trong vòng 6 tháng. 
    • Chấn thương mắt. 
    • Hiện tại đang sử dụng thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt khác.
    • Đang sử dụng kính áp tròng.

    Liên quan đến thành phần dexamethason natri phosphat

    Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, rối loạn tâm thần, thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh này nếu cần phải dùng thuốc có chứa dexamethason.

    Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang điều trị bệnh trầm cảm, hội chứng cường giáp.

    Liên quan đến thành phần naphazolin

    Chỉ được dùng dung dịch 0,05% cho trẻ em dưới 12 tuổi khi có chỉ dẫn và giám sát của bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Không nên dùng liên tục và nhiều lần để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Khi dùng thuốc nhỏ mũi liên tục 3 ngày mà triệu chứng bệnh không thuyên giảm, bệnh nhân nên ngừng thuốc và đi khám bác sĩ. Khi đang dùng thuốc có chứa thành phần naphazolin nhỏ mắt, nếu thấy mắt vẫn đau kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu thuốc toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt thì cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

    Thận trọng khi dùng cho những người cường giáp, bệnh tim, bệnh động mạch vành, chứng xơ vữa động mạch não, bệnh tăng huyết áp hoặc đái tháo đường, bệnh hen suyễn mạn tính, người đang dùng các thuốc ức chế men MAO.

    Ngừng dùng thuốc trước khi sử dụng các thuốc gây mê nhạy cảm với cơ tim như cyclopropan, halothane.

    Không nên sử dụng thuốc có chứa naphazolin nếu thấy tác dụng phụ như tăng nhãn áp, tổn thương giác mạc, viêm mống mắt.

    Liên quan đến riboflavin (Vitamin B2)

    Sự thiếu riboflavin thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.

    Ngoài ra, thuốc có thể gây mờ mắt, hạn chế nhìn. Vì vậy bạn không lái xe hoặc vận hành móc khi nhìn không rõ.

    Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc nhỏ mắt Collydexa trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

    Thời kỳ mang thai

    Không sử dụng thuốc nhỏ mắt Collydexa cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú vì nhiều rủi ro tiềm tàng với cả thai nhi và trẻ bú mẹ.

    Tương tác thuốc

    Thuốc nhỏ mắt Collydexa có thể tương tác với những thuốc nào?

    Liên quan đến chloramphenicol

    Chloramphenicol có tác dụng ức chế enzym cytochrom P450 ở gan, là enzyme chịu trách nhiệm về chuyển hóa của nhiều thuốc.

    Chloramphenicol có thể tác động tới chuyển hóa của clorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid, làm tăng tác dụng của những thuốc này. Vì vậy phải hiệu chỉnh một cách phù hợp liều lượng những thuốc này.

    Ngoài ra, chloramphenicol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người đang tiến hành liệu pháp chống đông vì tác động tới sự sinh sản vitamin K của vi khuẩn đường ruột.

    Dùng đồng thời chloramphenicol và phenobarbital có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc kháng sinh trong huyết tương vì phenobarbital gây cảm ứng enzym cytochrom P450 có khả năng phá hủy chloramphenicol.

    Khi dùng đồng thời với những chế phẩm sắt, vitamin B12 hoặc các acid folic, chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với những thuốc này. Do đó, nếu có thể được, nên tránh liệu pháp chloramphenicol ở người bệnh thiếu máu dùng chế phẩm sắt, vitamin B12 hoặc acid folic.

    Vì rifampicin gây cảm ứng những enzym của microsom cần cho chuyển hóa chloramphenicol, dùng đồng thời những thuốc này có thể dẫn đến giảm nồng độ chloramphenicol trong huyết tương.

    Nên tránh dùng đồng thời chloramphenicol với những thuốc có thể gây suy tủy xương.

    Liên quan đến dexamethason natri phosphat

    Không dùng đồng thời dexamethason với các thuốc sau: Everolimus, natalizumab, nilotinib, nisoldipine, ranolazine, tolvaptan, vắc xin (sống).

    Dexamethason có thể làm tăng độc tính của amphotericin B, các chất ức chế acetylcholinesterase, thuốc lợi tiểu quai, natalizumab, thalidomide, thuốc chống viêm không steroid (chất ức chế chọn lọc COX – 2 và không chọn lọc), thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, cyclosporin, lenalidomide, vắc xin sống, warfarin.

    Thuốc có thể làm tăng tác dụng của dexamethasone gồm: Aprepitant, asparaginase; các chất ức chế CYP3A4 (mạnh và vừa); các dẫn xuất estrogen; thuốc chẹn kênh calci (không dihydropyridin); các hoạt chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toàn thân); các chất phong bế thần kinh cơ (không khử cực); các chất ức chế P – glycoprotein; các kháng sinh quinolon, dasatinib, salicylate; trastuzumab.

    Dexamethason có thể làm giảm tác dụng của các chất nền P-glycoprotein; chất nền CYP3A4; tác nhân chống lại đái tháo đường; calcitriol; caspofungin; corticorelin; dabigatran etexilate; everolimus; isoniazid; maraviroc; nilotinib; nisodipin, ranolazine; các salicylate; sorafenib; tolvaptan; vắc xin (bất hoạt).

    Các chất có thể làm giảm tác dụng của dexamethason bao gồm: Aminoglutethimide; barbiturate; các chất thu giữ acid mật; các chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); các chất gây cảm ứng P – glycoprotein; hoạt chất kháng acid; các dẫn xuất của rifamycin, deferasirox; primidone.

    Các barbiturate, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimide có thể làm giảm tác dụng điều trị của dexamethason.

    Nguy cơ mờ hay đục giác mạc có thể xảy ra ở bệnh nhân bị tổn thương giác mạc và sử dụng đồng thời với thuốc nhỏ mắt có chứa phosphat khác.

    Dexamethason là hoạt chất thuộc nhóm corticoid. Một số tương tác chung của các thuốc corticoid:

    • Đối kháng với tác nhân hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ áp, thuốc lợi tiểu.
    • Làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolone.
    • Tăng hiệu lực của các dẫn chất chống đông máu coumarin, nên cần kiểm tra chặt thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
    • Tăng thanh thải salicylat. Khi ngừng dùng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
    • Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết và amphotericin B có khả năng làm tăng tác dụng hạ kali huyết của glucocorticoid.
    • Phối hợp điều trị corticoid kéo dài đồng thời với thuốc kháng cholinergic làm tăng nguy cơ tăng nhãn áp, đặc biệt là với atropine và các hoạt chất liên quan khác.

    Liên quan đến thành phần naphazolin nitrat

    Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm như naphazolin khi dùng ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế men MAO, maprotiline hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

    Naphazolin hiệp đồng tác dụng với các loại thuốc giống thần kinh giao cảm khác khi dùng đồng thời và làm giảm tác dụng của lobenguan I 123.

    Tác dụng của naphazolin có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc với cannabinoid, các thuốc ức chế men MAO, atomoxetine hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

    Chưa có báo cáo về tương tác với một thuốc nhỏ mắt khác khi sử dụng đồng thời nhưng khuyến cáo là sử dụng cách 15 phút khi dùng các thuốc khác.

    Liên quan đến riboflavin

    Đã gặp một số trường hợp “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramine, amitriptylin và adriamycin.

    Thuốc nhỏ mắt Collydexa có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc nhỏ mắt Collydexa?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Giá bán

    Thuốc nhỏ mắt Collydexa 5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

    Thuốc nhỏ mắt Collydexa 5ml là thuốc kê đơn, bạn có thể mua tại các nhà thuốc, hiệu thuốc với đơn thuốc từ bác sĩ. Giá của một lọ Collydexa 5ml là 5000đ/lọ.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản Collydexa như thế nào?

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C), tránh ẩm và tránh ánh sáng.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn chuyên môn:

    Thạc sĩ Dược học Nguyễn Thị Hương

    Dược · Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn


    Tác giả: Vi Quỳnh · Ngày cập nhật: 26/04/2023

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo