Liều thuốc uống:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 8-16mg mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị không quá 8-10 ngày trừ khi có ý kiến thầy thuốc.
- Trẻ em dưới 10 tuổi: 0,5mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần hoặc:
- 5-10 tuổi: 4mg mỗi lần, ngày uống 4 lần.
- 2-5 tuổi: 4mg mỗi lần, ngày uống 2 lần.
- Dưới 2 tuổi: 1mg mỗi lần, ngày uống 3 lần.
Ngoài ra, thuốc long đờm bromhexin có thể dùng ở dạng khí dung, tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm theo hướng dẫn của thầy thuốc hoặc nhân viên y tế.

Ngoài hai loại kể trên, carbocysteine, mucothiol, mecysteine cũng là những loại thuốc long đờm có cơ chế tiêu chất nhầy.
Hiện nay bên cạnh các loại thuốc đơn chất như bromhexin hay acetylcystein cũng có một số loại thuốc ho được phối hợp sẵn các hoạt chất long đờm.
Những lưu ý cần biết khi dùng thuốc long đờm
Một số tác dụng phụ nói chung của các loại thuốc long đờm bao gồm:
- Thuốc có thể làm lỏng chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày và gây loét dạ dày. Vì thế, nên tránh dùng các loại thuốc này cho người bị viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Tránh dùng thuốc cho người bị hen suyễn do nguy cơ gây khởi phát cơn hen.
Đối với trẻ em, cảm lạnh dễ khiến trẻ bị ho, đặc biệt là ho có đờm. Khi trẻ bệnh, bố mẹ nên giữ ấm cho con; tăng cường đề kháng bằng cách ăn uống đủ chất, uống nhiều nước, bổ sung vitamin thì nhiều trẻ có thể tự khỏi sau một đến hai tuần mà không cần dùng thuốc. Bố mẹ không nên tự ý mua thuốc điều trị cho con khi thấy trẻ có dấu hiệu ho có đờm. Nếu nghi ngờ trẻ bị viêm dẫn đến ho có đờm, cần nhanh chóng phải đưa trẻ đi khám.
Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn nắm được các loại thuốc long đờm hiện nay và những lưu ý cần biết trước khi dùng thuốc nhé!
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!