Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư · Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
Thuốc levomepromazine có chức năng xoa dịu, an thần và giảm đau. Thuốc được sử dụng cho nhiều nguyên nhân, có thể bao gồm điều trị rối loạn do lo âu, rối loạn giấc ngủ, bệnh tâm thần, buồn nôn, ói mửa hoặc giảm đau.
Bạn nên dùng thuốc theo chỉ dẫn. Bạn có thể dùng chung với thức ăn nếu thuốc làm dạ dày khó chịu. Tuy nhiên, bạn không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn mà không có chỉ định của bác sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tâm thần phân liệt:
Đối với thuốc dạng muối maleat, bạn dùng 25-50 mg mỗi ngày chia làm 3 lần, với liều cao hơn nên dùng vào vào ban đêm.
Nếu bệnh nhân đang trong trạng thái bất động, bạn cho dùng 100-200 mg mỗi ngày tăng dần lên 1 g nếu cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn bổ trợ cơn đau nghiêm trọng giai đoạn cuối :
Đối với dạng muối maleat, bạn dùng 12,5-50 mg mỗi 4-8 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh buồn nôn và ói mửa:
Đối với dạng muối maleat, bạn dùng 12,5-50 mg mỗi 4-8 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh giảm đau:
Bạn dùng 10-25 mg uống trước lúc đi ngủ.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh giảm đau hậu phẫu:
Đối với dạng muối HCl, bạn dùng 10-25 mg tiêm bắp mỗi 8 giờ hoặc dùng 2,5-7,5 mg mỗi 4-6 giờ nếu thuốc gây mê đang dùng có hiệu lực.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau cấp tính:
Đối với dạng muối HCl, bạn dùng 75-100 mg trong 3-4 mũi tiêm bắp sâu.
Liều dùng thông thường cho người lớn tiêm trước khi bắt đầu phẫu thuật:
Đối với dạng muối HCl, bạn dùng 10-25 mg tiêm bắp mỗi 8 giờ.
Đối với liều trước phẫu thuật cuối cùng, bạn dùng 25-50 mg khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bổ trợ cơn đau nghiêm trọng giai đoạn cuối:
Đối với dạng muối HCl, bạn dùng12,5-25 mg mỗi 6-8 giờ bằng cách tiêm bắp. Bệnh nhân nên nằm trên giường ít nhất sau khi tiêm liều đầu.
Nếu bệnh nhân ở trạng thái kích động nghiêm trọng, bạn cho dùng tối đa 50 mg. Liều dùng này cũng có thể tiêm tĩnh mạch sau khi pha loãng với lượng nước muối tương đương thuốc cần dùng. Tổng liều dùng là 25-200 mg hàng ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị buồn nôn và ói mửa:
Đối với dạng muối HCl, bạn dùng12,5-25 mg mỗi 6-8 giờ bằng cách tiêm bắp. Bệnh nhân nên nằm trên giường ít nhất sau khi tiêm liều đầu.
Nếu bệnh nhân ở trạng thái kích động nghiêm trọng, bạn dùng tối đa 50 mg. Liều dùng này cũng có thể tiêm tĩnh mạch sau khi pha loãng với lượng nước muối tương đương thuốc cần dùng. Tổng liều dùng là 25-200 mg hàng ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tâm thần phân liệt:
Trẻ em trên 10 tuổi dùng dạng muối maleat: bạn dùng 12,5-25 mg chia làm nhiều lần cho trẻ uống.
Liều dùng tối đa là 37,5 mg hàng ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ làm giảm cơn đau nghiêm trọng giai đoạn cuối:
Trẻ trên 1 tuổi dùng dạng muối HCl (hiếm khi có trường hợp này ở trẻ độ tuổi này): bạn dùng 0,35-3 mg/kg mỗi ngày truyền SC cho trẻ liên tục.
Liều dùng thông thường cho trẻ bị buồn nôn và ói mửa:
Trẻ trên 1 tuổi dùng dạng muối HCl (hiếm khi có trường hợp này ở trẻ độ tuổi này): bạn dùng 0,35-3 mg/kg mỗi ngày truyền SC cho trẻ liên tục.
Levomepromazine có những dạng và hàm lượng sau:
Bạn có thể gặp các tác dụng phụ bao gồm:
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng thuốc này, cho bác sĩ biết nếu bạn:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Các tác dụng phụ như khô miệng, táo bón hoặc đột quỵ do nhiệt (trong điều kiện nóng và ẩm) có thể gia tăng nếu bạn sử dụng levomepromazine chung với các loại thuốc khác có tác dụng kháng acetylcholin, bao gồm những thuốc sau đây:
Levomepromazine có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các loại thuốc hạ huyết áp, bao gồm cả các loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp (chống tăng huyết áp) và các loại thuốc có thể gây tác dụng phụ là chứng hạ huyết áp, ví dụ như benzodiazepines. Nếu bạn đang dùng các loại thuốc hạ huyết áp, bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu sau khi bắt đầu điều trị với thuốc này, có thể cần phải điều chỉnh liều dùng của bạn.
Ngoài ra, bạn nên tránh dùng thuốc làm tăng nguy cơ mắc chứng tim đập bất thường, như Hội chứng QT kéo dài trên điện tâm đồ kết hợp với levomepromazine. Những loại thuốc này bao gồm :
Việc sử dụng thuốc có thể làm thay đổi nồng độ muối (như nồng độ kali hoặc magiê trong máu) (như thuốc lợi tiểu furosemide) kết hợp với levomepromazine có nguy cơ gia tăng Hội chứng QT kéo dài.
Ngoài ra, nguy cơ sụt giảm số lượng tế bào bạch cầu trong máu có thể tăng lên nếu bạn dùng levomepromazine kết hợp với các loại thuốc khác có thể có tác dụng phụ này, chẳng hạn như :
Levomepromazine có thể kháng tác dụng của các loại thuốc chống co giật được sử dụng để điều trị bệnh động kinh. Levomepromazine có thể làm tăng lượng đường trong máu và làm xáo trộn việc kiểm soát bệnh tiểu đường. Những người bị bệnh tiểu đường có thể cần điều chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường của họ.
Levomepromazine có thể kháng lại hiệu lực của các chất kháng dopamine được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson, ví dụ như levodopa, apomorphine, bromocriptine, cabergoline, pergolide, ropinirole, Rotigotine.
Levomepromazine có thể kháng thuốc histamine (được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu) và không được sử dùng cho người đang điều trị bệnh này. Levomepromazine không khuyến cáo dùng cho những người đang điều trị bằng desferrioxamine.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!