Biệt dược: Amilavil 10mg
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Biệt dược: Amilavil 10mg
Hoạt chất: Amitriptylin hydroclorid 10 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thuốc Amilavil 10mg có chứa hoạt chất amitriptylin với hàm lượng 10mg, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Thuốc được sử dụng để:
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng điều trị trầm cảm
Liều khởi đầu: 50 – 75mg/ ngày, có thể chia thành liều nhỏ hoặc dùng một lần trước khi đi ngủ. Bác sĩ có thể tăng liều lên đến 150 – 200mg/ ngày. Sử dụng liều duy trì 50 – 100mg/ ngày vào buổi tối để tránh nguy cơ tái phát.
Đối với người cao tuổi: dùng 25 – 50mg/ ngày, có thể chia làm liều nhỏ hoặc dùng một liều duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì là 25 – 50mg/ ngày.
Liều dùng điều trị trầm cảm
Liều dùng điều trị đái dầm ban đêm
Bạn hãy uống thuốc cùng với một cốc nước. Trong 4 tuần đầu điều trị, có thể không nhận thấy triệu chứng bệnh cải thiện. Tuy nhiên, hãy tiếp tục dùng và không tự ý ngưng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ vì bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (triệu chứng ngưng thuốc).
Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại thầy thuốc để được hướng dẫn cụ thể.
Các triệu chứng khi dùng thuốc quá liều gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ảo giác, kích động, khó thở, yếu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu,…
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy ngừng dùng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc là kéo dài khoảng QT. Ngoài ra, một số tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra như:
Các triệu chứng khi ngừng thuốc gồm: mệt mỏi, suy nhược, đau đầu, rối loạn giấc mơ và giấc ngủ, kích động, bồn chồn. Triệu chứng hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ có thể xảy ra trong vòng 2 – 7 ngày sau khi ngừng dùng thuốc.
Khi điều trị đái dầm ban đêm, trẻ có thể gặp các tác dụng phụ như: buồn ngủ, đổ mồ hôi nhẹ, ngứa, thay đổi hành vi và các tác động kháng cholinergic.
Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào sau đây, hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ:
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Người cao tuổi có nguy cơ cao mắc các tác dụng phụ của thuốc Amilavil 10mg (lo âu, lú lẫn, hạ huyết áp thế đứng). Vì vậy, hãy tham vấn bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn vẫn có thể gặp các triệu chứng trầm cảm, lo âu, đôi khi có ý nghĩ tự tử. Các triệu chứng trên có thể gia tăng trong giai đoạn đầu dùng thuốc. Thuốc cần khoảng 2 tuần để phát huy hiệu quả điều trị, một số trường hợp có thể cần thời gian lâu hơn. Do đó, bạn nên kể với người thân và bạn bè về tình trạng trầm cảm và lo âu của mình. Yêu cầu họ thông báo với bạn khi họ cảm thấy bạn bị trầm cảm hoặc lo âu nặng hơn hoặc khi họ cảm thấy lo lắng về các sự thay đổi trong hành vi của bạn.
Amilavil 10mg có chứa tá dược tạo màu tartrazine, có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.
Ngoài ra, trước khi dùng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các tình trạng sau:
Thuốc có thể truyền qua nhau thai. Mặc dù chưa có nhiều báo cáo về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Có thể xảy ra các triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ có mẹ sử dụng amitriptylin trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì vậy không sử dụng Amilavil 10mg trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai, nghĩ rằng mình mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
Thuốc được tiết vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho trẻ. Vì vậy, bạn không sử dụng thuốc nếu đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Amilavil 10mg có thể gây giảm khả năng phản ứng, giảm tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Các tác dụng phụ này có nguy cơ gây tai nạn trong quá trình lái xe, lao động,… Nếu bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc khi dùng chung với Amilavil 10mg có thể xảy ra tương tác, gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Không uống rượu khi dùng thuốc này. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham vấn y khoa:
Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh
Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!