backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Amilavil 10mg

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 14/01/2022

Amilavil 10mg

Biệt dược: Amilavil 10mg

Hoạt chất: Amitriptylin hydroclorid 10 mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Tìm hiểu chung

Amilavil 10mg là thuốc gì? Tác dụng và công dụng?

Thuốc Amilavil 10mg có chứa hoạt chất amitriptylin với hàm lượng 10mg, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Thuốc được sử dụng để:

  • Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm
  • Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ từ 6 tuổi trở lên
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

    Liều dùng

    Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

    Liều dùng thuốc Amilavil 10mg cho người lớn là bao nhiêu?

    Liều dùng điều trị trầm cảm

    Liều khởi đầu: 50 – 75mg/ ngày, có thể chia thành liều nhỏ hoặc dùng một lần trước khi đi ngủ. Bác sĩ có thể tăng liều lên đến 150 – 200mg/ ngày. Sử dụng liều duy trì 50 – 100mg/ ngày vào buổi tối để tránh nguy cơ tái phát.

    Đối với người cao tuổi: dùng 25 – 50mg/ ngày, có thể chia làm liều nhỏ hoặc dùng một liều duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì là 25 – 50mg/ ngày.

    Liều dùng thuốc Amilavil 10mg cho trẻ em là bao nhiêu?

    Liều dùng điều trị trầm cảm

    • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: dùng 25 – 50mg/ ngày, có thể chia làm liều nhỏ hoặc dùng một liều duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì là 25 – 50mg/ ngày.
    • Trẻ dưới 12 tuổi: không sử dụng thuốc Amilavil 10mg.

    Liều dùng điều trị đái dầm ban đêm

    • Trẻ từ 6 – 10 tuổi: 10 – 20mg/ ngày, uống thuốc trước khi ngủ.
    • Trẻ từ 11 – 16 tuổi: 25 – 50mg/ ngày, uống thuốc trước khi ngủ.
    • Trẻ dưới 6 tuổi: không sử dụng thuốc Amilavil 10mg.

    Cách dùng

    Bạn nên sử dụng thuốc Amilavil 10mg như thế nào?

    Bạn hãy uống thuốc cùng với một cốc nước. Trong 4 tuần đầu điều trị, có thể không nhận thấy triệu chứng bệnh cải thiện. Tuy nhiên, hãy tiếp tục dùng và không tự ý ngưng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ vì bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (triệu chứng ngưng thuốc).

    Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại thầy thuốc để được hướng dẫn cụ thể.

    Cách dùng thuốc amilavil 10mg

    Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

    Các triệu chứng khi dùng thuốc quá liều gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ảo giác, kích động, khó thở, yếu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu,… 

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy ngừng dùng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

    Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Amilavil 10mg?

    Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc là kéo dài khoảng QT. Ngoài ra, một số tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra như:

    • Xuất hiện các nốt ban màu đỏ tía trên da (ban xuất huyết).
    • Rối loạn chức năng sinh dục, vú to ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, thay đổi lượng đường trong máu, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, giảm bài tiết hormone ADH (hormone chống lợi niệu) gây đi tiểu thường xuyên.
    • Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ốm yếu, đau đầu, khó tập trung, lú lẫn, khó ngủ, ác mộng, hưng cảm nhẹ, tăng động, ảo giác, hoang tưởng, lo âu, phấn khích, mất định hướng, bồn chồn, tổn thương thần kinh, cảm giác kiến bò trên da, mất điều phối, mất khả năng kiểm soát vận động, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm hoặc không đều, hạ huyết áp nặng, thay đổi điện tâm đồ.
    • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, rối loạn vị giác, viêm màng nhầy trong miệng, sưng phù tuyến nước bọt, đau bụng, lưỡi đen, chán ăn.
    • Thay đổi chức năng gan (thể hiện qua xét nghiệm máu), vàng da.
    • Tăng đổ mồ hôi, rụng tóc, ù tai, đi tiểu thường xuyên, tăng nguy cơ gãy xương.

    Các triệu chứng khi ngừng thuốc gồm: mệt mỏi, suy nhược, đau đầu, rối loạn giấc mơ và giấc ngủ, kích động, bồn chồn. Triệu chứng hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ có thể xảy ra trong vòng 2 – 7 ngày sau khi ngừng dùng thuốc.

    Khi điều trị đái dầm ban đêm, trẻ có thể gặp các tác dụng phụ như: buồn ngủ, đổ mồ hôi nhẹ, ngứa, thay đổi hành vi và các tác động kháng cholinergic.

    Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào sau đây, hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ:

    • Các phản ứng dị ứng trên da như phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, sưng phồng mặt, lưỡi. Trong một số trường hợp có thể gây khó thở, thở dốc, khó nuốt, sốc, ngất xỉu.
    • Các tác động nghiêm trọng trên máu như hạ nồng độ natri trong máu. Các dấu hiệu hạ natri máu có thể bao gồm sốt, ớn lạnh, đau họng, loét miệng hoặc cổ họng, thường xuyên có cảm giác mệt mỏi, chảy máu hoặc thâm tím bất thường.
    • Suy tủy xương hoặc giảm số lượng các tế bào máu (bạn có thể bị đau họng, loét miệng, nhiễm khuẩn tái phát, dễ chảy máu hoặc thâm tím).
    • Có ý nghĩ tự tử.
    • Các tác động kháng cholinergic như khô miệng, sốt, táo bón, nhìn mờ, nhìn đôi, khó hoặc giảm khả năng kiểm soát khi đi tiểu, giãn đồng tử (của mắt), tăng nhãn áp, tắc ruột. 
    • Đột quỵ
    • Viêm gan.

    Thận trọng/ Cảnh báo

    Thận trọng khi dùng thuốc amilavil 10mg

    Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Amilavil 10mg?

    Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

    • Người dị ứng với amitriptylin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Người có các bệnh về tim như loạn nhịp tim, nghẽn tim (block tim), suy tim, bệnh động mạch vành hoặc vừa gặp phải cơn nhồi máu cơ tim gần đây.
    • Người bị hưng cảm hoặc bệnh gan nặng.
    • Người đang sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) hoặc đã sử dụng thuốc này trong vòng 14 ngày để điều trị trầm cảm trước khi dùng thuốc Amilavil 10mg.
    • Phụ nữ đang cho con bú 
    • Trẻ dưới 6 tuổi

    Người cao tuổi có nguy cơ cao mắc các tác dụng phụ của thuốc Amilavil 10mg (lo âu, lú lẫn, hạ huyết áp thế đứng). Vì vậy, hãy tham vấn bác sĩ trước khi dùng thuốc.

    Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn vẫn có thể gặp các triệu chứng trầm cảm, lo âu, đôi khi có ý nghĩ tự tử. Các triệu chứng trên có thể gia tăng trong giai đoạn đầu dùng thuốc. Thuốc cần khoảng 2 tuần để phát huy hiệu quả điều trị, một số trường hợp có thể cần thời gian lâu hơn. Do đó, bạn nên kể với người thân và bạn bè về tình trạng trầm cảm và lo âu của mình. Yêu cầu họ thông báo với bạn khi họ cảm thấy bạn bị trầm cảm hoặc lo âu nặng hơn hoặc khi họ cảm thấy lo lắng về các sự thay đổi trong hành vi của bạn.

    Amilavil 10mg có chứa tá dược tạo màu tartrazine, có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.

    Ngoài ra, trước khi dùng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các tình trạng sau:

  • Nhịp tim chậm, bệnh suy tim (tình trạng tim không thể bơm máu tốt cho cơ thể), đang sử dụng các thuốc có thể ảnh hưởng đến tim mạch, nồng độ kali hoặc magie trong máu thấp, nồng độ kali trong máu cao.
  • Các rối loạn về máu (thiếu máu, dễ thâm tím, dễ nhiễm khuẩn).
  • Các rối loạn về thần kinh (như mắc chứng tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực).
  • Các bệnh về gan hoặc tim mạch.
  • Tiểu khó hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
  • Mắc bệnh cường giáp hoặc đang sử dụng các thuốc điều trị bệnh về tuyến giáp.
  • Có tiền sử bị động kinh.
  • Đang được điều trị các bệnh thần kinh bằng phương pháp choáng điện (ETC).
  • Bệnh glocom.
  • Chuẩn bị phẫu thuật, bao gồm nhổ răng (liên quan đến việc sử dụng thuốc gây tê hoặc gây mê).
  • Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

    Thuốc có thể truyền qua nhau thai. Mặc dù chưa có nhiều báo cáo về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Có thể xảy ra các triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ có mẹ sử dụng amitriptylin trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì vậy không sử dụng Amilavil 10mg trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai, nghĩ rằng mình mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.

    Thuốc được tiết vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho trẻ. Vì vậy, bạn không sử dụng thuốc nếu đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng amilavil 10mg cho phụ nữ có thai

    Amilavil 10mg có thể gây giảm khả năng phản ứng, giảm tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Các tác dụng phụ này có nguy cơ gây tai nạn trong quá trình lái xe, lao động,… Nếu bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

    Tương tác thuốc

    Thuốc Amilavil 10mg có thể tương tác với những thuốc nào?

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Một số thuốc khi dùng chung với Amilavil 10mg có thể xảy ra tương tác, gồm:

    • Altretamin (điều trị một số bệnh ung thư)
    • Apraclonidinbrimonidin (điều trị tăng nhãn áp)
    • Baclofen (thuốc giãn cơ)
    • Disulfiram (điều trị nghiện rượu)
    • Thuốc giảm đau như nefopam, tramadol, codein, dihydrocodein.
    • Thuốc điều trị các bệnh về tim như amiodaron, diltiazem, disopyramid, procainamid, propafenon, quinidin, sotalol, verapamil
    • Thuốc điều trị đau thắt ngực (glyceryl trinitrat hoặc isosorbid dinitrat)
    • Rifampicin hoặc linezolid (điều trị nhiễm khuẩn), fluconazol (điều trị nhiễm nấm)
    • Carbamazepin hoặc phenobarbital (điều trị động kinh)
    • Terfenadin (điều trị dị ứng hoặc dị ứng theo mùa)
    • Methylphenidat (điều trị thiếu tập trung hoặc rối loạn tăng động)
    • Thuốc điều trị tăng huyết áp như guanethidin, debrisoquin, bethanidin, clonidin hoặc thuốc lợi tiểu
    • Thuốc điều trị các bệnh về thần kinh như clozapin, pimozid, thioridazin, clopromazin, haloperidol, procloperazin, sulpirid
    • Cimetidin (thuốc điều trị loét)
    • Thuốc ngủ, giảm lo âu
    • Entecapon hoặc selegilin (điều trị bệnh Parkinson)
    • Thuốc tránh thai đường uống
    • Sibutramin (giảm thèm ăn).
    • Thuốc kích thích thần kinh giao cảm như adrenalin (epinephrin), ephedrin, isoprenalin, noradrenalin (norepinephrin), phenylephrin và phenylpropanolamin (có trong nhiều thuốc điều trị ho, cảm lạnh).
    • Ritonavir (thuốc điều trị HIV).
    • Thuốc gây mê (dùng trong phẫu thuật).
    • Thuốc kháng cholinergic (atropin, benzatropin, dicyclomin hoặc doxyamin).
    • Các thuốc chống trầm cảm khác.

    Tương tác thuốc amilavil 10mg là thuốc gì

    Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Không uống rượu khi dùng thuốc này. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản thuốc Amilavil 10mg như thế nào?

    Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng mặt trời. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn y khoa:

    Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

    Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


    Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 14/01/2022

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo