Tên hoạt chất: Gentamicin
Bạn có chắc chắn muốn đăng xuất?
Tên hoạt chất: Gentamicin
Phân nhóm: Thuốc kháng sinh – Aminoglycoside
Tên biệt dược: Gentamicin 80mg
Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn thông qua quá trình ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả chủng tạo ra penicillinase và kháng methicillin.
Gentamicin được chỉ định phối hợp với các kháng sinh khác (beta–lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi; nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét; nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm bể thận cấp).
Gentamicin cũng dùng điều trị nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị ở người bị suy giảm miễn dịch, người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường…
Có thể dùng gentamicin cùng các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Chẳng hạn như gentamicin được phối hợp với penicillin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu khuẩn gây ra; hay phối hợp với một beta–lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra; phối hợp với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các vi khuẩn ưa khí – kỵ khí gây ra.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Ở người bệnh có chức năng thận bình thường: uống 3mg/kg/ngày, chia làm 2–3 lần tiêm bắp.
Người bệnh suy thận: cần phải điều chỉnh liều lượng và theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc – tai tiền đình, đồng thời kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh nếu được.
Trường hợp thẩm tách máu định kỳ: tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1mg/kg vào cuối buổi thẩm tách máu.
Trường hợp thẩm tách phúc mạc: liều khởi đầu 1mg/kg tiêm bắp. Trong khi thẩm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm 5–10mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.
Trẻ em có chức năng thận bình thường: dùng 3mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1mg/kg/ngày cứ 8 giờ 1 lần).
Thuốc Gentamicin 80mg thường được dùng tiêm bắp, không dùng tiêm dưới da vì có nguy cơ gây hoại tử da. Khi không thể tiêm bắp, bạn có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp này, nhân viên y tế sẽ pha gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1ml dịch truyền cho 1mg gentamicin. Thời giam truyền kéo dài từ 30–60 phút.
Với người bệnh có chức năng thận bình thường, truyền mỗi 8 giờ một lần. Còn ở người bị suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.
Liều lượng phải được điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh.
Thuốc Gentamicin chỉ được dùng theo chỉ định của bác sĩ dưới sự giám sát của nhân viên y tế nên trường hợp quá liều ít khi xảy ra.
Nếu chẳng may bạn bị quá liều, nhân viên y tế có thể xử lý như sau:
Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.
Thường gặp:
Ít gặp:
Hiếm gặp:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Những người dị ứng với gentamicin và các aminoglycoside khác không được sử dụng thuốc Gentamicin 80mg.
Tất cả kháng sinh nhóm aminoglycoside đều gây độc đối với cơ quan thính giác và thận. Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở những người cao tuổi hoặc người bị bệnh suy thận. Vì vậy, những người được điều trị với gentamicin liều cao hoặc dài ngày, các đối tượng trẻ em, người cao tuổi, người suy thận cần được theo dõi rất cẩn thận và cần phải giảm liều điều trị.
Sử dụng thận trọng ở những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận có thể xảy ra ở người bị hạ huyết áp, có bệnh về gan hoặc ở phụ nữ.
Khi gặp tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Gentamicin 80mg, bạn có thể:
Kháng sinh aminoglycoside đều qua được nhau thai và có thể gây độc thận cho thai nhi. Mặc dù gentamicin chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người, các aminoglycoside khác đều có khả năng gây điếc cho thai nhi. Vậy nên bạn cần thảo luận với bác sĩ, cân nhắc lợi và hại khi phải dùng gentamicin trong những bệnh đe dọa đến tính mạng mà những thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực.
Các aminoglycoside được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ nhưng lại hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Hiện nay, chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.
Thuốc Gentamicin 80mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Gentamicin 80mg bao gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Thuốc Gentamicin 80mg được bào chế ở dạng thuốc tiêm, mỗi ống tiêm có thể tích 2ml và chỉ được nhân viên y tế sử dụng. Mỗi ống thuốc tiêm Gentamicin 80mg có chứa gentamicin sulfate tương đương với 80mg gentamicin.
Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Gentamicin. https://www.drugs.com/mtm/gentamicin.html. Ngày truy cập 26/02/2019.
Gentamicin SULFATE vial. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-1496/gentamicin-injection/details. Ngày truy cập 26/02/2019.
Gentamicin 80mg Injection. https://www.practo.com/medicine-info/gentamicin-80-mg-injection-24557. Ngày truy cập 26/02/2019.
Bình luận
Bình luận ngay
Đóng góp ý kiến của bạn cho Hello Bacsi
Đăng ký hoặc Đăng nhập để bình luận ngay!