backup og meta

Metpredni

Metpredni

Tên biệt dược: Metpredni 4 AT, Metpredni 16 AT

Tên hoạt chất: Methylprednisolon 

Tác dụng

Thuốc Metpredni là thuốc gì?

Methylprednisolone (thuốc Metpredni 16 AT, 4 AT) là một loại corticosteroid tương tự như hormone tự nhiên của cơ thể do tuyến thượng thận sản xuất. Với tác dụng làm giảm các triệu chứng của tình trạng viêm như sưng, nóng, đỏ đau và ngứa. Thuốc thường được chỉ định để điều trị:

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc Metpredni có những dạng và hàm lượng nào?

Viên nén: Metpredni 4mg.

Viên nang cứng: Metpredni 16mg.

Liều dùng thuốc Metpredni cho người lớn như thế nào?

Liều bắt đầu là 6 – 10mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu. Phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần thiết bằng cách giảm liều từ từ từng bước cho đến khi thấy dấu hiệu bệnh tăng lên.

Nếu cần dùng liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến triển của bệnh, để ít tác dụng phụ hơn, có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.

Dựa theo mục đích sử dụng, liều khuyến cáo ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi như sau:

  • Chống viêm, dị ứng: 0,5 – 1,7 mg/ kg/ ngày.
  • Cắt cơn hen cấp tính: 40 – 80 mg/ ngày.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp: 4 – 6 mg/ ngày. Trong đợt cấp tính: dùng liều cao 16 – 32 mg/ ngày.
  • Điều trị đợt cấp tính nặng của viêm loét đại tràng: 8 – 24 mg/ ngày.
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8 – 1,6 mg/ kg/ ngày, giảm dần liều lượng trong 6 – 8 tuần.
  • Điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64 mg/ ngày, ít nhất 6 – 8 tuần. 
  • Điều trị bệnh sarcoid (u hạt): 0,8 mg/ kg/ ngày để cải thiện bệnh, sau đó duy trì với liều 8 mg/ ngày.

Nên thận trọng và ưu tiên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất đối với người cao tuổi. 

Liều dùng thuốc Metpredni cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em dưới 12 tuổi nên sử dụng thuốc này theo liều lượng chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Cách dùng thuốc metpredni 4mg và metpredni 16AT

Bạn nên dùng thuốc Metpredni 4mg (Metpredni 16mg) như thế nào?

Sử dụng thuốc bằng đường uống theo liều lượng chỉ định của bác sĩ, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên của corticoid trong cơ thể. Vì thuốc có thể gây kích ứng dạ dày, do đó bạn nên uống sau khi ăn để tránh cảm giác khó chịu.

Thời điểm tốt nhất để uống thuốc Metpredni là vào buổi sáng (khoảng 6 – 8h) theo nhịp sinh lý tự nhiên của cơ thể, khi đó nồng độ corticoid trong máu đạt mức cao nhất.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Quá liều thuốc Metpredni ​​sẽ không gây ra các triệu chứng đe dọa tính mạng. Tuy nhiên, sử dụng methylprednisolone liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến hội chứng Cushing và ức chế tuyến thượng thận với các biểu hiện toàn thân như: yếu cơ, loãng xương, da mỏng, thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở mặt, cổ, lưng và thắt lưng của bạn), tăng sinh mụn trứng cá hoặc lông mặt, rối loạn kinh nguyệt, bất lực hoặc giảm ham muốn tình dục.

Trong những trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Metpredni 4 at (Metpredni 16 at), hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Metpredni?

Các tác dụng phụ thường gặp của methylprednisolone có thể bao gồm:

  • Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động
  • Tăng cảm giác ngon miệng, khó tiêu
  • Rậm lông
  • Đái tháo đường
  • Đau khớp
  • Đục thủy tinh thể, glocom
  • Chảy máu cam, dễ bầm tím.

Tác dụng phụ ít gặp bao gồm:

  • Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái
  • Phù, tăng huyết áp
  • Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô
  • Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ kali và nước, tăng glucose huyết
  • Buồn nôn, nôn, loét dạ dày, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy
  • Yếu cơ, loãng xương, gãy xương
  • Phản ứng quá mẫn.

Tác dụng phụ thuốc Metpredni là gì

Một số trường hợp có thể xuất hiện phản ứng nghiêm trọng hơn. Hãy tìm kiếm sự trợ giúp của bác sĩ hoặc nhân viên y tế, nếu bạn gặp phải một trong số những triệu chứng được liệt kê dưới đây:

  • Khó thở.
  • Tăng cân nhanh chóng.
  • Mờ mắt, đau mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn.
  • Trầm cảm nặng.
  • Thay đổi tính cách, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường.
  • Cơn đau bất thường ở cánh tay, chân hoặc lưng.
  • Phân đen, có lẫn máu.
  • Ho/ nôn ra máu hoặc chất bã trông giống cà phê.
  • Co giật, chuột rút ở chân.
  • Tê hoặc ngứa ran.
  • Nhịp tim không đều, đánh trống ngực.
  • Tăng cảm giác khát hoặc đi tiểu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Metpredni 4mg (Metpredni 16mg) và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. 

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Metpredni, bạn nên lưu ý những gì?

Chống chỉ định sử dụng thuốc Metpredni trong các trường hợp sau đây:

  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, ngoại trừ lao màng não và sốc nhiễm khuẩn.
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao ở bất kỳ vị trí nào.
  • Đang dung nạp vaccin virus sống.

Thận trọng khi dùng methylprednisolon ở những bệnh nhân loãng xương, nối thông mạch máu, đái tháo đường, rối loạn tuyến giáp, loét dạ dày, viêm loét đại tràng, viêm túi thừa, trầm cảm, bệnh tâm thần, rối loạn tâm thần, bệnh gan (đặc biệt là xơ gan), tăng huyết áp, suy tim, các rối loạn cơ như bệnh nhược cơ hoặc đa xơ cứng. Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ đang lớn và người cao tuổi.

Metpredni có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm trùng đang mắc phải. Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề nhiễm trùng nào gần đây.

Nên giảm dần liều lượng trước khi kết thúc điều trị. Tránh ngừng thuốc một cách đột ngột sau khoảng thời gian dài sử dụng. Bởi vì có thể xảy ra hội chứng cai nghiện và nguy cơ suy tuyến thượng thận cấp.

Bệnh nhân đái tháo đường nên cân nhắc điều chỉnh liều lượng của các thuốc chống đái tháo đường khi điều trị đồng thời với Metpredni, do thuốc có khả năng gây tăng đường huyết. 

Sản phẩm Metpredni 16 AT (4 AT) có chứa thành phần lactose. Bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Thỉnh thoảng, thuốc có thể gây ra phản ứng chóng mặt, loạn thần, co giật, ảo giác, sảng khoái và cảm giác quay cuồng. Bạn nên tránh lái xe và tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo nếu gặp phải biểu hiện này.

Thận trọng dùng thuốc metpredni

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Metpredni trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Người ta không biết liệu thuốc Metpredni có gây độc hại cho thai nhi và trẻ bú mẹ hay không. Tuy nhiên, dùng corticoid toàn thân trong thời gian dài ở người mẹ có thể dẫn đến tình trạng giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. 

Khuyến cáo không nên dùng Metpredni 4mg hoặc Metpredni 16mg trong giai đoạn thai kỳ và cho con bú khi không cần thiết. Việc sử dụng thuốc này cần được chỉ định bởi bác sĩ sau khi đã cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích điều trị và rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể tương tác với Metpredni là thuốc gì?

Thuốc Metpredni có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Metpredni 4mg hoặc Metpredni 16mg bao gồm: 

Thuốc Metpredni có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Metpredni?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là được đề cập trong mục Thận trọng/Cảnh báo.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Metpredni như thế nào?

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Metpredni. https://drugbank.vn/tim-kiem?search=metpredni&entity=tenThuoc. Ngày truy cập 05/01/2021

Methylprednisolone. https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a682795.html. Ngày truy cập 05/01/2021

Methylprednisolone. https://www.drugs.com/methylprednisolone.html. Ngày truy cập 05/01/2021

Methylprednisolone (Oral Route). https://www.mayoclinic.org/drugs-supplements/methylprednisolone-oral-route/description/drg-20075237. Ngày truy cập 05/01/2021

Methylprednisolone. https://www.sciencedirect.com/topics/medicine-and-dentistry/methylprednisolone. Ngày truy cập 05/01/2021

Phiên bản hiện tại

15/01/2022

Tác giả: Ngân Châu

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Cập nhật bởi: Lương Lan


Bài viết liên quan

Thuốc corticosteroid và những rủi ro về thị giác

Dấu hiệu da nhiễm corticoid và cách trị trước khi quá muộn


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 15/01/2022

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo