backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Levemir Flexpen

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 23/05/2022

Levemir Flexpen

Tên biệt dược: Levemir Flexpen 100U/ml

Hoạt chất: Insulin detemir

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm trong suốt chứa trong bút tiêm bơm sẵn thuốc

Tác dụng

Thuốc Levemir FlexPen 100U/ml có tác dụng gì?

Levemir FlexPen 100U/ml (insulin detemir) được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 1 tuổi trở lên nhờ vào các tác dụng bao gồm: 

  • Là insulin analogue nền, hòa tan có thời gian tác dụng kéo dài (đến 24 giờ). So với các insulin khác, liệu pháp điều trị insulin nền-nhanh với Levemir FlexPen không kèm theo tăng cân.
  • Nguy cơ hạ đường huyết về ban đêm thấp hơn so với insulin NPH (Neutral Protamine Hagedorn), cho phép chuẩn độ liều tăng cao hơn nhằm đạt được mức glucose huyết mục tiêu trong liệu pháp điều trị insulin nền-nhanh.
  • Đạt được hiệu quả kiểm soát đường huyết lúc đói (FPG) tốt hơn so với insulin NPH.
  • Levemir FlexPen có thể dùng như một liệu pháp đơn trị là insulin nền hoặc liệu pháp phối hợp insulin nhanh.
  • Có thể sử dụng kết hợp cùng với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống và/hoặc đồng vận thụ thể GLP-1.
  • Liều dùng

    Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

    Liều dùng thuốc Levemir FlexPen cho người lớn như thế nào?

    Khuyến cáo nên sử dụng Levemir FlexPen 1 lần/ ngày khi dùng phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống hoặc với đồng vận thụ thể GLP-1. Khi sử dụng thêm đồng vận thụ thể GLP-1 cho bệnh nhân đang sử dụng Levemir, khuyến cáo nên giảm 20% liều Levemir ban đầu để giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết. 

    Liều khởi đầu ở bệnh nhân người lớn là 0,1 – 0,2 U/kg hoặc 10 U. Sau đó, liều lượng được điều chỉnh dựa vào tình trạng của từng bệnh nhân. Việc điều chỉnh liều nên thực hiện theo hai hướng dẫn tự chuẩn độ liều cho người lớn bên dưới đây:

    Hướng dẫn chuẩn độ đối với người lớn mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2:

    Glucose huyết tương trung bình tự theo dõi trước bữa ăn sáng (SMPG) Điều chỉnh liều Levemir FlexPen
    > 10,0 mmol/l (180 mg/dl)

    9,1-10,0 mmol/l (163-180 mg/dl)

    8,1-9,0 mmol/l (145-162 mg/dl)

    7,1-8,0 mmol/l (127-144 mg/dl)

    6,1-7,0 mmol/l (109-126 mg/dl)

    4,1-6,0 mmol/l (73-108 mg/dl)

    3,1-4,0 mmol/l (56-72 mg/dl)

    < 3,1 mmol/l (< 56 mg/dl)

    + 8 U

    + 6 U

    + 4 U

    + 2 U

    + 2 U

    Không thay đổi (mục tiêu)

    – 2 U

    – 4 U

    Hướng dẫn tự chuẩn độ liều đơn giản đối với người lớn mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2:

    Glucose huyết tương trung bình tự theo dõi trước bữa ăn sáng (SMPG) Điều chỉnh liều Levemir FlexPen
    > 6,1 mmol/l (>110 mg/dl)

    4,4- 6,1 mmol/l (80- 110 mg/dl)

    < 4,4 mmol/l (< 80 mg/dl)

    + 3 U

    Không thay đổi (mục tiêu)

    – 3 U

    Trường hợp Levemir FlexPen được sử dụng như một phần của liệu pháp điều trị insulin nền-nhanh, nên dùng Levemir FlexPen 1 – 2 lần mỗi ngày tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.

    Ở những bệnh nhân cần dùng 2 lần mỗi ngày để kiểm soát tối ưu glucose huyết, liều thứ 2 trong ngày có thể sử dụng vào buổi tối hoặc lúc đi ngủ. Có thể xem xét điều chỉnh liều nếu bệnh nhân tăng hoạt động thể lực, thay đổi chế độ ăn uống thông thường hoặc đang mắc các bệnh lý đi kèm.

    Đối với bệnh nhân cao tuổi, suy thận hoặc suy gan nên tăng cường theo dõi glucose và điều chỉnh liều Levemir FlexPen theo tình trạng của từng bệnh nhân. 

    Liều dùng thuốc Levemir FlexPen cho trẻ em như thế nào?

    Tính an toàn và hiệu quả của Levemir FlexPen đối với trẻ nhỏ dưới 1 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và thanh thiếu niên có thể sử dụng thuốc này theo liều lượng chỉ định của bác sĩ.

    Cách dùng

    cách dùng Levemir Flexpen

    Bạn nên dùng thuốc Levemir FlexPen như thế nào?

    Thuốc Levemir FlexPen 100U/ml chỉ được dùng để tiêm dưới da ở vùng thành bụng, đùi, phần trên cánh tay, vùng cơ delta hoặc vùng mông. Vị trí tiêm nên thường xuyên thay đổi để hạn chế nguy cơ loạn dưỡng mỡ.

    Không được sử dụng Levemir FlexPen để tiêm bắp, tiêm truyền insulin và đặc biệt là tiêm tĩnh mạch vì có thể gây hạ đường huyết trầm trọng. 

    Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều thuốc Levemir FlexPen?

    Mặc dù không thể xác định rõ về sự quá liều insulin. Tuy nhiên, nếu liên tiếp sử dụng liều quá cao so với nhu cầu insulin của bệnh nhân có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết từ giai đoạn nhẹ cho đến nặng.

    Để đảm bảo an toàn trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều thuốc Levemir FlexPen 100U/ml, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được xử trí kịp thời. Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

    Bạn nên làm gì nếu quên một liều thuốc Levemir FlexPen?

    Quá trình sử dụng thuốc tiêm Levemir FlexPen 100U/ml của bệnh nhân luôn được thực hiện và theo dõi bởi bác sĩ, dược sĩ hoặc các chuyên viên y tế. Vì vậy, việc quên liều khó có thể xảy ra. 

    Tác dụng phụ

    Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Levemir FlexPen?

    Rất thường gặp: 

    • Hạ đường huyết với các triệu chứng bao gồm: đổ mồ hôi lạnh, da xanh tái và lạnh, mệt mỏi, bồn chồn, run, lo âu, mệt hoặc yếu bất thường, lú lẫn, khó tập trung, buồn ngủ, đói quá mức, thay đổi thị lực, nhức đầu, buồn nôn và đánh trống ngực.
    • Hạ đường huyết nặng có thể dẫn đến bất tỉnh, co giật, suy giảm chức năng não tạm thời hoặc vĩnh viễn, thậm chí là tử vong. 

    Thường gặp:

    • Các phản ứng tại chỗ tiêm: đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, bầm tím, sưng và ngứa tại chỗ tiêm. Hầu hết những phản ứng này thường nhẹ và thoáng qua, chúng có thể biến mất khi bệnh nhân tiếp tục điều trị trong vài ngày cho đến vài tuần.

    Ít gặp:

    • Phản ứng dị ứng, phản ứng dị ứng tiềm ẩn, nổi mề đay, nổi ban, phát ban.
    • Rối loạn khúc xạ.
    • Bệnh võng mạc do đái tháo đường.
    • Loạn dưỡng mỡ bao gồm phì đại mô mỡ và teo mô mỡ.

    Hiếm gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh.
    • Bệnh đau thần kinh ngoại biên.

    Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

    • Phản ứng phản vệ, quá mẫn: nổi ban toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, phù mạch thần kinh, khó thở, đánh trống ngực, giảm huyết áp.

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Levemir FlexPen 100U/ml và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn gặp phải các biểu hiện bất thường sau khi dùng thuốc hoặc nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến tác dụng phụ của thuốc.

    tác dụng phụ Levemir Flexpen

    Thận trọng/Cảnh báo

    Trước khi dùng thuốc Levemir FlexPen, bạn nên lưu ý những gì?

    Chống chỉ định sử dụng thuốc Levemir FlexPen 100U/ml cho người có tiền sử dị ứng với insulin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Điều trị không đủ liều insulin hoặc không đúng cách có thể dẫn đến tình trạng tăng/hạ đường huyết quá mức ở bệnh nhân đái tháo đường, trường hợp nghiêm trọng có thể gây tử vong. Do đó, thuốc này chỉ được dùng theo sự kê đơn của bác sĩ và phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Luôn luôn kiểm tra nhãn thuốc trước khi tiêm là điều cần thiết để tránh việc dùng sai thuốc hoặc nhầm lẫn giữa Levemir FlexPen và các loại thuốc insulin khác.

    Hạ đường huyết có thể làm suy giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân. Tránh tham gia lái xe, vận hành máy móc nếu bệnh nhân khó nhận biết hoặc không nhận biết được các dấu hiệu báo trước của hạ đường huyết và ở những người thường bị hạ đường huyết. 

    Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Levemir FlexPen trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

    Theo các dữ liệu nghiên cứu cho thấy, insulin detemir không gây tác dụng bất lợi đối với quá trình mang thai và không có độc tính gây dị tật ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Do đó, có thể cân nhắc sử dụng Levemir FlexPen 100U/ml để điều trị đái tháo đường ở phụ nữ mang thai nếu lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

    Có thể cần phải điều chỉnh liều dùng Levemir FlexPen ở phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Nguyên nhân là do không biết liệu insulin detemir có thể bài tiết qua sữa mẹ hay không, cũng như chưa rõ tác dụng của insulin detemir đã dùng đối với sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. 

    Tương tác thuốc

    Thuốc có thể tương tác với Levemir FlexPen là thuốc gì?

    tương tác Levemir Flexpen

    Thuốc Levemir FlexPen có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của các thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Những thuốc có thể tương tác với thuốc Levemir FlexPen 100U/ml bao gồm: 

    • Thuốc điều trị đái tháo đường bằng đường uống
    • Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
    • Thuốc điều trị trầm cảm, ức chế monoamine oxidase (MAOI)
    • Thuốc chẹn beta
    • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
    • Thuốc salicylat
    • Các đồng hóa steroid
    • Các sulfonamid
    • Thuốc tránh thai đường uống
    • Thuốc lợi tiểu thiazid
    • Các glucocorticoid
    • Hormon tuyến giáp
    • Hormon tăng trưởng
    • Thuốc cường giao cảm
    • Danazol
    • Octreotide hoặc lanreotide

    Thuốc Levemir FlexPen có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Tác dụng hạ đường huyết của insulin có thể tăng hoặc giảm do rượu. Tốt hơn hết, bạn nên tránh sử dụng rượu bia và các loại thức uống có chứa cồn trong thời gian điều trị với thuốc Levemir Flexpen. 

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Levemir FlexPen?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Levemir FlexPen 100U/ml. Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản thuốc Levemir FlexPen như thế nào?

    Trước khi mở nắp: bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C), để xa bộ phận làm lạnh và không được để đông lạnh.

    Trong quá trình sử dụng hoặc mang theo dự phòng: giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C hoặc trong tủ lạnh (2°C – 8°C), nhưng không để đông lạnh. Sử dụng trong vòng 6 tuần. 

    Tránh nguồn nhiệt và ánh sáng quá mức. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn y khoa:

    Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

    Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


    Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 23/05/2022

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo