backup og meta

Lidocain 2%

Lidocain 2%

Biệt dược: Lidocain 2%

Hoạt chất: Lidocain hydroclorid 200mg

Dạng bào chế: Thuốc tiêm dưới da/ tiêm tĩnh mạch

Tác dụng

Tác dụng của Lidocain 2% là gì?

Thuốc Lidocain 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ/ khu vực trong ngoại khoa, phụ khoa, nha khoa, phòng ngừa cấp một loạn nhịp thất ác tính, nhịp nhanh thất và rung thất, hai nhịp nhanh thất và rung thất trong vòng 6-24 giờ sau khi hết loạn nhịp tim.

Thuốc này còn được sử dụng để điều trị nhịp nhanh thất do nhồi máu cơ tim cấp trước khi nhập viện hoặc khi có kèm bệnh tim do thiếu máu cục bộ hay có bệnh tim thực thể giai đoạn nằm viện.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Lidocain 2% như thế nào?

Gây tê tại chỗ niêm mạc: thuốc thường được dùng ở liều thấp nhất mà vẫn có hiệu quả.

Liều dùng thông thường từ 5–10ml dung dịch 2%.

Khoa tim mạch:

Tiêm tĩnh mạch 1–2mg/ kg (tối đa 100mg), có thể lặp lại liều này sau 3–5 phút.

Cách dùng

Bạn nên dùng Lidocain 2% như thế nào?

Dị ứng thuốc tê

Đối với khoa tim: nên tiêm bolus trước khi truyền tĩnh mạch, pha loãng dung dịch tiêm 2% với dung dịch NaCl 0,9%.

Đối với bệnh nhân suy tim và suy gan: giảm 40% liều. Người cao tuổi và suy tim nên dùng liều thấp hơn.

Thuốc tê Lidocain 2% được các nhân viên y tế sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng Lidocain 2%?

Bạn sẽ có thể bị các triệu chứng khi dùng thuốc Lidocain 2% như buồn ngủ, chóng mặt, tê lưỡi/ môi, ù tai.

Khi sử dụng liều cao hơn, các tác dụng phụ bạn có thể gặp phải như bứt rứt, sảng khoái, run, mất phương hướng, co giật, mất ý thức, suy hô hấp, buồn nôn, nôn.

Các triệu chứng có thể xảy ra khi gây tê tủy sống/ ngoài màng cứng như phong bế tủy sống với huyết áp hạ, mất hoạt động của trực tràng, bàng quang, chức năng tình dục và mất cảm giác vùng đáy chậu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Lidocain 2%, bạn nên lưu ý những gì?

thuốc tiêm lidocain

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như sốc do tim, chức năng tâm thất trái giảm đáng kể, block nhĩ thất độ II/III, nhịp tim chậm nhiều, hội chứng Adams-Stokes, bệnh sử co giật do lidocaine, suy gan nặng.

Cần đặc biệt cẩn trọng khi dùng thuốc thuốc tê Lidocain 2% đối với bệnh nhân bệnh tim, có tạng dễ bị sốt cao ác tính, bệnh thần kinh, biến dạng cột sống, nhiễm trùng huyết và tăng huyết áp nặng, suy tuần hoàn, giảm thể tích máu, huyết áp thấp, suy gan và suy thận, người cao tuổi, động kinh, rối loạn dẫn truyền, suy hô hấp.

Không tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương. Nguyên nhân là vì khi đó thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây ra phản ứng toàn thân thay vì tác động tại chỗ.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật ở phụ nữ mang thai mà không ghi nhận tác động có hại trên mẹ và thai nhi. Hoạt chất này cũng phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ nên không có nguy cơ cao gây hại đến trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc Lidocain 2% có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể gây tương tác với thuốc này là:

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Lidocain 2%?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc tê Lidocain 2% như thế nào?

Thuốc ở dạng dung dịch tiêm và được nhân viên y tế sử dụng nên sẽ được bảo quản tại kho thuốc theo đúng quy định.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Lidocain 2%. https://www.mims.com/vietnam/drug/info/lidocain%202percent%20egis/?type=brief Ngày truy cập 09/08/2018

LIDOCAINE 2% WITH PRESERVATIVE INJECTION. https://www.drugs.com/uk/lidocaine-2-with-preservative-injection-leaflet.html Ngày truy cập 09/08/2018

Phiên bản hiện tại

26/01/2021

Tác giả: Hoàng Hải

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Cập nhật bởi: Ngọc Anh


Bài viết liên quan

Vắc-xin HPV

Bỏ bữa sáng là nguyên nhân gây bệnh tim mạch?


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Hoàng Hải · Ngày cập nhật: 26/01/2021

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo