backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

OMICAP 20

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 06/01/2022

OMICAP 20

Tên biệt dược: Omicap 20

Tên hoạt chất: Omeprazol 20mg.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Omicap 20 là gì?

Omicap 20 có chứa hoạt chất omeprazole, là một thuốc ức chế bơm proton có tác dụng giảm bớt lượng axit tiết ra ở dạ dày. Thuốc thường được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp:

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD). 
  • Loét dạ dày – tá tràng.
  • Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
  • Tác dụng phụ trên tiêu hóa khi dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
  • Hội chứng Zollinger-Ellison (tình trạng dư thừa quá nhiều axit trong dạ dày do sự phát triển của tuyến tụy).
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ. 

    Liều dùng

    Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

    Thuốc Omicap có những dạng và hàm lượng nào?

    Viên nang cứng Omicap 20 với hoạt chất omeprazole 20mg.

    Liều dùng thuốc Omicap 20 cho người lớn như thế nào?

  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản ăn mòn, ợ chua và trào ngược axit dạ dày thực quản (GERD): 20mg x 1 lần/ ngày. 
  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng nghiêm trọng: 40mg x 1 lần/ ngày. 
  • Điều trị loét tá tràng do H. pylori: 20 – 40mg/ ngày, chia làm 1 – 2 lần. Thường sử dụng kết hợp cùng với một số loại kháng sinh như clarithromycin, amoxicillin
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg x 1 lần/ ngày.
  • Điều trị và ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do thuốc NSAIDs: 20mg x 1 lần/ ngày.
  • Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 – 8 tuần, sau đó bác sĩ có thể tăng giảm liều lượng và thời gian dùng thuốc để phù hợp với tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân.

    Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

    Liều dùng thuốc Omicap 20 cho trẻ em như thế nào?

    Trẻ em nên sử dụng thuốc này theo liều lượng chỉ định của bác sĩ.

    Cách dùng

    Bạn nên dùng thuốc Omicap 20 như thế nào?

    Omicap được sử dụng bằng đường uống từ 1 – 2 lần mỗi ngày, vào buổi sáng trước khi ăn hoặc buổi tối trước khi đi ngủ (cách xa bữa ăn). Khi uống bạn nên nuốt nguyên vẹn viên thuốc cùng với một ít nước, không được nhai, nghiền hoặc làm vỡ viên nang. Thời điểm tốt nhất để uống là cách xa bữa ăn, có thể trước hoặc sau ăn đều được.

    Cách dùng thuốc omicap 20

    Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

    Sử dụng liều cao lên đến 160 mg omeprazole/ ngày vẫn có thể dung nạp tốt. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

    Bạn nên làm gì nếu quên một liều Omicap 20?

    Nếu bạn quên uống một liều thuốc Omicap, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu cách liều kế tiếp ít hơn 12 giờ (khi bạn dùng 1 lần/ ngày) hoặc ít hơn 4 giờ (khi bạn dùng 2 lần/ ngày) thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. 

    Tác dụng phụ

    Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Omicap 20?

    Các tác dụng phụ thường gặp sau khi sử dụng thuốc Omicap 20mg bao gồm:

    • Đau đầu.
    • Buồn nôn, nôn mửa.
    • Đau dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón.
    • Triệu chứng cảm lạnh: nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng (đặc biệt là ở trẻ em).

    Tần suất ít gặp hơn có thể xảy ra:

    • Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
    • Sưng bàn chân và mắt cá chân.
    • Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
    • Tăng men gan.
    • Viêm da, ngứa, phát ban da, nổi mề đay.
    • Chấn thương hông, cổ tay, cột sống.
    • Khó chịu, phù ngoại biên.

    Phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể gặp phải trong một số trường hợp hiếm hoi. Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc tìm sự trợ giúp y tế nếu bạn có bất kỳ biểu hiện nào dưới đây:

    • Sưng môi, lưỡi và cổ họng.
    • Sốt, thở khò khè.
    • Đỏ da kèm theo mụn nước hoặc bong tróc.
    • Phồng rộp nghiêm trọng và chảy máu ở môi, mắt, miệng, mũi và bộ phận sinh dục (Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc).
    • Đau bụng dữ dội, tiêu chảy phân nước hoặc có máu.
    • Cơn đau bất thường ở cổ tay, đùi, hông hoặc lưng.
    • Co giật.
    • Nhịp tim không đều, cảm giác bồn chồn, chuột rút cơ, co thắt cơ.
    • Ngất xỉu hoặc khó nuốt.
    • Mệt mỏi, vàng da hoặc mắt, nước tiểu sẫm màu.

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Omicap 20 và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Thận trọng/Cảnh báo

    Thận trọng khi dùng omicap 20

    Trước khi dùng thuốc Omicap 20, bạn nên lưu ý những gì?

    Chống chỉ định sử dụng Omicap 20 cho các trường hợp dị ứng với omeprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Triệu chứng của một số bệnh lý nghiêm trọng có thể bị che lấp trong quá trình sử dụng omeprazole. Do đó, trước khi bắt đầu dùng thuốc Omicap 20, hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào dưới đây:

    • Giảm cân không rõ nguyên nhân.
    • Khó nuốt.
    • Đau dạ dày hoặc khó tiêu.
    • Nôn ra thức ăn nhiều lần hoặc nôn ra máu.
    • Đi ngoài ra phân đen (phân có lẫn máu).

    Thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter, dẫn đến tình trạng tiêu chảy.

    Khả năng hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) thường bị hạn chế do thuốc làm giảm tiết acid dịch vị. Cần thận trọng khi điều trị lâu dài ở bệnh nhân bị giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12.

    Hạ magie máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazole trong ít nhất ba tháng và trong hầu hết các trường hợp là một năm. Các biểu hiện hạ magie máu nghiêm trọng bao gồm: mệt mỏi, khó chịu, mê sảng, co giật, chóng mặt và loạn nhịp thất.

    Thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân có nguy cơ loãng xương, đặc biệt là khi sử dụng Omicap 20 với liều cao và kéo dài (> 1 năm). Bởi vì thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương ở hông, cổ tay hoặc cột sống.

    Các thuốc PPI được xem là có liên quan đến một số trường hợp lupus ban đỏ bán cấp. Do đó, hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn bị phát ban trên da, đặc biệt là ở những vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và có kèm theo đau khớp. 

    Trường hợp cần chẩn đoán các khối u thần kinh nội tiết, tốt nhất bạn nên ngừng sử dụng thuốc Omicap 20 ít nhất 5 ngày trước khi tiến hành đo nồng độ CgA (Chromogranin A) để tránh sai lệch kết quả. 

    Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về bất dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

    Thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

    Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Omicap 20 trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

    Mặc dù không ghi nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ có hại nào của Omicap đối với thai kỳ và sức khỏe của trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, khuyến cáo phụ nữ có thai chỉ nên sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ.

    Dùng thuốc Omicap cho phụ nữ có thai

    Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ nhưng không có khả năng gây ảnh hưởng đến trẻ khi sử dụng với liều điều trị. Hãy tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ về việc dùng thuốc này nếu bạn đang cho con bú.

    Tương tác thuốc

    Thuốc Omicap 20 có thể tương tác với những thuốc nào?

    Thuốc Omicap 20 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Những thuốc có thể tương tác với thuốc Omicap 20 bao gồm: 

    Thuốc Omicap 20 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

    Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Omicap 20?

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt đã được đề cập trong mục Thận trọng/Cảnh báo.

    Bảo quản thuốc

    Bạn nên bảo quản Omicap như thế nào?

    Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

    Tránh ánh sáng trực tiếp.

    Để xa tầm tay trẻ em.

    Miễn trừ trách nhiệm

    Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

    Tham vấn y khoa:

    Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

    Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


    Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 06/01/2022

    advertisement iconQuảng cáo
    app promote banner

    Bài viết này có hữu ích với bạn?

    advertisement iconQuảng cáo
    advertisement iconQuảng cáo