Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư · Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
Bạn có thể sử dụng thuốc fluconazole để ngăn ngừa và điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng nấm và nấm men. Nó thuộc về một nhóm thuốc kháng nấm azole. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của một số loại nấm.
Bạn dùng thuốc này bằng cách uống cùng hoặc không cùng với thức ăn hoặc không, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày.
Nếu đang dùng thuốc dạng hỗn dịch, bạn hãy lắc chai kỹ trước khi dùng. Cẩn thận đo liều bằng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng một muỗng ăn bởi vì bạn có thể không nhận được liều lượng chính xác.
Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên trọng lượng. Nói chung ở trẻ em, liều dùng không nên vượt quá 600 mg hàng ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Do đó, dùng thuốc tại một thời điểm mỗi ngày theo chỉ dẫn.
Bạn nên tiếp tục dùng thuốc này theo chỉ định cho đến hết toa thuốc, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể làm cho các loại nấm để tiếp tục phát triển, trong đó có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát.
Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc nếu nó xấu đi.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm candida âm đạo:
Bạn dùng 150 mg uống một lần duy nhất.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm vùng miệng – Candida hầu họng:
Bạn dùng 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày vào các ngày tiếp theo.
Thời gian điều trị là ít nhất 2 tuần, để giảm nguy cơ tái phát.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Candida, bệnh viêm phổi do nấm, bệnh nhiễm nấm – lan tỏa, nhiễm candida toàn thân :
Bạn dùng liều lên đến 400 mg một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm candida thực quản:
Bạn dùng 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 100 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày
Thời gian điều trị là có ít nhất 3 tuần và ít nhất 2 tuần sau khi các triệu chứng giải quyết
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Candida đường tiết niệu, bệnh viêm phúc mạc do nhiễm nấm:
Bạn dùng 50-200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm màng não do Cryptococcus – ký chủ có khả năng miễn dịch hoặc do Cryptococcus – ký chủ ức chế miễn dịch:
Trường hợp nhiễm trùng cấp tính:
Bạn dùng 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.
Thời gian điều trị là 10-12 tuần sau khi nuôi cấy dịch não tủy âm tính.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Cryptococcus:
Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo đối với trường hợp nhiễm trùng phổi nhẹ và không phải nhiễm màng não, không phải nhiễm phổi từ nhẹ đến trung bình nếu loại trừ các bệnh hệ thần kinh trung ương, không nhiễm nấm, điểm nhiễm nấm duy nhất, không có yếu tố nguy cơ ức chế miễn dịch, bạn dùng 400 mg uống mỗi ngày một lần cho 6-12 tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị dự phòng bệnh nhiễm nấm:
Bạn dùng 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.
Thời gian điều trị là 7 ngày sau khi số lượng bạch cầu trung tính tăng lên trên 1000 tế bào/mm3.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Coccidioidomycosis – viêm màng não: Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo, bạn dùng 400 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Coccidioidomycosis:
Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo, bạn dùng 400-800 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng xơ cứng ở bệnh nhân AIDS: Bạn dùng 200-800 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần mỗi ngày trong ít nhất 12 tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương (sau khi ban đầu dùng amphotericin B tiêm tĩnh mạch):
Bạn dùng 200-400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi ngày một lần trong 12 tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Blastomycosis:
Theo Hiệp hội các bệnh nhiễm trùng khuyến cáo:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Onychomycosis – ở móng tay hoặc móng chân:
Các chuyên gia khuyên bạn nên dùng 150-300 mg uống một lần một tuần.
Thời gian điều trị: bạn cần dùng thuốc trong 3-6 tháng đối với trường hợp nhiễm nấm ngón tay và cần 6-12 tháng đối với trường hợp nhiễm nấm ngón chân.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Sporotrichosis:
Đối với trường hợp bệnh da hoặc nhiễm trùng lympho da, bạn dùng 400-800 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày.
Thời gian điều trị là 2-4 tuần sau khi giải quyết tất cả các tổn thương (thường 3-6 tháng).
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm candida thực quản hoặc bệnh nhiễm nấm vùng miệng – Candida hầu họng:
Thời gian điều trị kéo dài ít nhất 3 tuần và ít nhất 2 tuần sau khi các triệu chứng giải quyết.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm Candida, nhiễm candida toàn thân, nhiễm nấm lan tỏa:
Đối với trẻ từ 2 tuần trở xuống (tuổi thai 26-29 tuần), liều dùng là 6-12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 72 giờ.
Đối với trẻ lớn hơn 2 tuần, bạn dùng 6-12 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch cho trẻ hoặc cho bé uống.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm màng não Cryptococcus – ký chủ có miễn dịch hoặc ký chủ bị ức chế miễn dịch – nhiễm trùng cấp tính:
Thời gian điều trị là 10-12 tuần sau khi nuôi cấy dịch não tủy âm tính.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm Cryptococcus – bệnh lan tỏa:
Đối với điều trị phối hợp (sau khi điều trị cảm ứng), bạn dùng 10-12 mg/kg/ngày cho trẻ uống chia 2 lần trong 8 tuần.
Đối với điều trị duy trì ở bệnh nhân nhiễm HIV, bạn dùng 6 mg/kg cho trẻ uống mỗi ngày một lần.
Đối với trường hợp viêm phổi do Cryptococcus, bạn dùng 6-12 mg/kg cho trẻ uống mỗi ngày một lần cho 6-12 tháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị dự phòng bệnh nhiễm nấm:
Đối với điều trị theo kinh nghiệm khi nghi ngờ mắc bệnh Candida giảm bạch cầu hoặc không giảm bạch cầu, bạn cho trẻ dùng 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống vào ngày đầu tiên rồi 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng Candida đường tiết niệu:
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm màng não do Coccidioidomycosis:
Đối với trường hợp nhiễm trùng màng não, bạn cho trẻ dùng 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày. Liều tối đa là 800 mg/liều.
Đối với điều trị dự phòng thứ cấp, bạn cho trẻ dùng 6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 400 mg/liều với thời gian điều trị suốt đời.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Coccidioidomycosis:
Đối với trường hợp suy hô hấp nặng do khuếch tán phổi hoặc nhiễm trùng phổ biến không phải màng não, bạn cho trẻ dùng 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày
Liều tối đa là 800 mg/liều. Thời gian điều trị là 1 năm.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng không phải màng não từ nhẹ đến trung bình (ví dụ như viêm phổi tiêu cự):
Bạn cho trẻ dùng 6-12 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống một lần trong ngày. Liều tối đa là 400 mg/liều.
Đối với trường hợp điều trị dự phòng thứ cấp, bạn cho trẻ dùng 6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 400 mg/liều. Thời gian điều trị là suốt đời ở bệnh nhi có bệnh lan tỏa.
Liều dùng thông thường cho trẻ em âm đạo candida:
Đối với trường hợp nhiễm trùng âm đạo Candida không biến chứng, bạn cho trẻ dùng 150 mg uống một lần duy nhất.
Đối với trường hợp nhiễm trùng âm đạo Candida nhẹ hoặc tái phát, bạn cho trẻ dùng 100-200 mg uống một lần mỗi ngày trong ít nhất 7 ngày.
Đối với điều trị nhiễm trùng ấm đạo candida ngăn chặn, bạn dùng 150 mg uống một lần một tuần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em nhiễm Histoplasma:
Đối với trường hợp nhiễm trùng phổi cấp tính, bạn cho trẻ dùng 3-6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 200 mg/liều.
Đối với trường hợp bệnh nhẹ lan tỏa, bạn cho trẻ dùng 5-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống hai lần một ngày. Liều tối đa là 300 mg/liều. Thời gian điều trị là 12 tháng.
Đối với trường hợp điều trị dự phòng thứ phát, bạn cho trẻ dùng 3-6 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 200 mg/liều.
Fluconazole có những dạng và hàm lượng sau:
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:
buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (vàng da hoặc mắt);
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng fluconazole, bạn cần nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Ngoài ra, bạn cần nhớ rằng fluconazole có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc gây co giật. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất bạn nên viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số loại thuốc khác có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm khi sử dụng với fluconazole. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi kế hoạch điều trị của bạn nếu bạn sử dụng bất kỳ các loại thuốc sau đây:
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!