Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư · Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
Methotrexate cản trở sự tăng trưởng của một số tế bào trong cơ thể, đặc biệt là các tế bào tăng sinh nhanh chóng, chẳng hạn như các tế bào ung thư, tế bào tủy xương và các tế bào da.
Methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú, da, đầu, cổ hoặc phổi. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến nặng và viêm khớp dạng thấp.
Methotrexate thường được dùng sau khi các thuốc khác đã được thử nghiệm nhưng không thành công trong việc điều trị các triệu chứng bệnh.
Methotrexate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc.
Bạn nên dùng methotrexate chính xác theo chỉ định cảu bác sĩ hoặc theo hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc. Không dùng thuốc này với lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
Bạn cần sử dụng liều lượng methotrexate chính xác cho tình trạng bệnh của bạn. Methotrexate đôi khi được dùng một hoặc hai lần mỗi tuần và không dùng mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc vì một số người đột tử sau khi uống methotrexate mỗi ngày. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kì câu hỏi nào về liều lượng hoặc tần suất dùng thuốc .
Sử dụng methotrexate thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Tiếp tục lấy thuốc mới khi bạn dùng hết thuốc.
Methotrexate có thể làm giảm các tế bào máu giúp cơ thể khỏi bị nhiễm trùng và khiến máu đóng cục. Bạn có thể cần phải kiểm tra máu thường xuyên, cũng như thỉnh thoảng cần phải thực hiện sinh thiết gan.
Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả của các xét nghiệm này.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp tính:
Liều khởi đầu: uống 3,3 mg/m2/ngày hoặc tiêm bắp (kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
Liều duy trì (khi thuyên giảm): uống 15 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống hai lần một tuần.
Liều thuyên giảm thay thế: tuống 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư nhau thai (ung thư nguyên bào nuôi):
Dùng 15-30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh lý nguyên bào nuôi:
Dùng 15 – 30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.
Liều thông thường cho người lớn bị ung thư hạch bạch huyết:
Đối với điều trị khối u Burkitt ở giai đoạn I – II: dùng 10 – 25 mg uống mỗi ngày một lần trong 4 – 8 ngày.
Đối với điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính ở giai đoạn III: dùng 0,625-2,5 mg/kg uống hàng ngày như một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu.
Việc điều trị trong tất cả các giai đoạn thường bao gồm một số các đợt dùng thuốc xen kẽ với thời gian nghỉ 7 – 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu màng não:
Truyền tiêm vào khoang dịch não tủy 12 mg/m2 mỗi 2 – 5 ngày cho đến khi số lượng tế bào dịch não tủy trở lại bình thường. Tại thời điểm này, khuyến cáo dùng liều bổ sung. Việc tiêm thuốc trong khoảng thời gian ít hơn 1 tuần có thể dẫn đến tăng tình trạng ngộ độc cấp tính.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh u sùi dạng nấm (Mycosis Fungoides):
Uống 2,5 – 10 mg hàng ngày hoặc tiêm bắp 50 mg một lần một tuần hoặc tiêm bắp 25 mg hai lần một tuần.
Liều thông thường cho người lớn mắc u xương ác tính:
Liều khởi đầu: tiêm truyền tĩnh mạch 12 g/m2 trong 4 giờ (kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác). Nếu liều dùng này không đủ để đạt được nồng độ đỉnh 1000 micromol trong huyết thanh vào giai đoạn cuối của quá trình truyền dịch, có thể tăng lên 15 g/m2.
Việc điều trị có thể thực hiện vào 4, 5, 6, 7, 11, 12, 15, 16, 29, 30, 44, và 45 tuần sau khi phẫu thuật.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:
Liều đơn: uống 10 – 25 mg/tuần, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
Liều dùng chia nhỏ: uống 2,5 mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
Liều tối đa trong tuần: dùng 30 mg.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:
Liều đơn: uống 7,5 mg mỗi tuần.
Liều chia nhỏ: uống 2,5 mg mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
Liều tối đa trong tuần: dùng 20 mg.
Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh khối u:
Tiêm tĩnh mạch: tiêm liều từ 30-40 mg/m2/tuần đến 100-12,000 mg/m2 kèm với liều cấp cứu leucovorin.
Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho:
Tiêm 100 mg/m2 trong 1 giờ, tiếp tục truyền liên tục 900 mg/m2/ngày trong 35 giờ.
Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh viêm da cơ:
Uống 15 – 20 mg/m2 một lần mỗi tuần.
Liều thông thường cho trẻ bị bệnh viêm bạch cầu màng não:
Bạn có thể cho trẻ dùng thuốc mỗi 2-5 ngày cho đến khi lượng tế bào dịch trong não tủy trở lại bình thường, tiếp tục dùng liều uống một lần mỗi tuần trong 2 tuần và mỗi tháng sau đó. Tiêm thuốc trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần có thể tăng nguy cơ ngộ độc cấp tính.
Liều dùng thông thường cho trẻ mắc bệnh khối u:
Dùng 7,5-30 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống mỗi 2 tuần.
Liều thay thế: dùng 10-18mg/m2 tiêm tĩnh mạch liều nạp hoặc truyền liên tục trong 6-42 giờ.
Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:
Dùng 5-15 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống một lần mỗi tuần.
Tiêm dưới da trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: tiêm dưới da 10mg/m2 một lần mỗi tuần.
Liều thông thường cho trẻ em có khối u rắn:
Liều tối đa là 18 mg.
Methotrexate có những dạng và hàm lượng sau:
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứn dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngừng sử dụng methotrexate và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng methotrexate, bạn nên:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!