Tên gốc: Cimetidine
Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư · Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
Tên gốc: Cimetidine
Tên biệt dược:
Abanax [ Elder Pharmaceuticals ] | Apo-Cimetidine [ Apotex ] |
Brumetidina [ Medopharm ] | Cementin [ DHA ] |
Cimedine [ F.T. Pharma (Công ty Cổ phần Dược Phẩm 3/2) ] | Cimet 400 [ Sanofi-Aventis ] |
Cimetidin Bidiphar [ Bidiphar ] | Cimetidin Danapha [ Danapha ] |
Cimetidin Dong Nam [ Dong Nam ] | Cimetidin Ladophar [ Ladophar ] |
Cimetidin Mipharmco [ Mipharmco ] | Cimetidin MKP [ Mekophar ] |
Cimetidin Umedica [ Umedica ] | Cimetidin Vacopharm [ Vacopharm ] |
Cimetidin Ying Yuan [ Ying Yuan ] | Cimetidine Ajanta [ Ajanta Pharma ] |
Cimetidine Dolphin [ Dolphin ] | Cimetidine Flamingo [ Flamingo ] |
Cimetidine Gracure [ Gracure ] | Cimetidine Sinil [ Sinil Pharm ] |
Cimetidine Synmedic [ Synmedic Lab ] | Cimetidine Vidipha [ Vidipha ] |
Cimetrone [ Daewon Pharm ] | Cimovid [ Hovit ] |
Defense [ Y.S.P ] | Histodil [ Gedeon Richter ] |
Kukje Cimetidine [ Kukje Pharma ] | Tagamet [ SmithKline Beecham ] |
Timet [ Aegis ] | Timetac 400 [ Aegis ] |
Phân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Cimetidin được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột, đồng thời ngăn ngừa bệnh tái phát sau khi đã được chữa lành. Cimetidin cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh dạ dày và cổ họng (thực quản) do tăng axit dạ dày (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản bào mòn) hoặc trào ngược axit dạ dày vào thực quản (bệnh trào ngược dạ dày thực quản/GERD). Việc giảm axit dạ dày dư thừa giúp giảm các triệu chứng như đau dạ dày, ợ nóng, khó nuốt, ho dai dẳng, khó ngủ. Thuốc cũng có thể dùng để ngăn ngừa những ảnh hưởng nghiêm trọng của axit đến hệ tiêu hóa của bạn (ví dụ viêm loét, ung thư thực quản).
Cimetidine thuộc nhóm thuốc kháng histamin H2. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày.
Cimetidine có thể dùng khi không kê toa. Thuốc được dùng để điều trị chứng ợ nóng thường xuyên do có quá nhiều axit trong dạ dày (còn gọi là chứng khó tiêu do axit hoặc chua dạ dày). Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng ợ nóng và khó tiêu do axit trong các loại thực phẩm và đồ uống. Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc này, phải đọc kĩ hướng dẫn của nhà sản xuất được ghi trên bao bì thuốc để biết khi nào nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe và thích ứng với điều trị của bạn. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn cũng đang uống thuốc kháng axit để giảm đau dạ dày theo khuyến cáo của bác sĩ, hãy dùng thuốc này cách cimetidine ít nhất 1 giờ. Dùng thuốc đều đặn theo quy định để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ định. Tiếp tục dùng thuốc này trong thời gian điều trị quy định ngay cả khi bạn đã cảm thấy khỏe hơn. Việc ngưng điều trị quá sớm có thể làm chậm quá trình lành bệnh.
Nếu bạn đang sử dụng cimetidine không kê toa để tự điều trị chứng khó tiêu hoặc ợ nóng do axit, uống 1 viên thuốc với nước khi cần thiết. Để ngăn ngừa chứng ợ nóng, uống 1 viên thuốc với nước ngay trước khi hoặc 30 phút trước khi loại thức ăn hoặc uống đồ uống gây ợ nóng. Không uống nhiều hơn 2 viên trong vòng 24 giờ, trừ khi được bác sĩ chỉ định. Không dùng thuốc trong hơn 14 ngày liên tiếp mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng bệnh của bạn không cải thiện hoặc xấu đi.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều thông thường cho người lớn bị loét tá tràng
Liều thông thường cho người lớn để dự phòng loét tá tràng
Liều lượng thông thường cho người lớn bị viêm thực quản bào mòn
Liều thông thường cho người lớn để dự phòng loét do căng thẳng
Liều thông thường cho người lớn bị xuất huyết đường tiêu hóa trên
Liều thông thường cho người lớn mắc hội chứng Zollinger-Ellison
Liều thông thường cho người lớn bị loét dạ dày
Liều thông thường cho người lớn trào ngược dạ dày thực quản
Liều thông thường cho người lớn bị khó tiêu
Liều thông thường cho trẻ em bị trào ngược dạ dày thực quản
Liều thông thường cho trẻ em bị khó tiêu
Cimetidine có những dạng và hàm lượng sau:
Đến bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn ghi trên nhãn thuốc, hoặc theo đơn thuốc của bác sĩ. Không sử dụng nhiều thuốc hơn so với chỉ định. Không sử dụng thuốc trong thời gian dài hơn so với chỉ định.
Tránh uống thuốc kháng axit, trừ khi bác sĩ chỉ định dùng cho để điều trị đau do ợ nóng. Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ về việc chọn loại thuốc kháng axit và thời điểm dùng thuốc. Bạn có thể không được dùng thuốc kháng axit cùng lúc với cimetidine.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!