backup og meta
Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Lipvar

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 07/01/2022

Lipvar

Biệt dược: Thuốc Lipvar 10, Lipvar 20

Hoạt chất: Atorvastatin 10mg hay 20mg

Dạng bào chế: Viên nén 

Tìm hiểu chung

Tác dụng, công dụng của thuốc Lipvar là gì?

Lipvar là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, với thành phần hoạt chất là atorvastatin calcium có khả năng làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và tăng sự thoái biến LDL.

Không những vậy, atorvastatin còn làm tăng nồng độ cholesterol HDL, từ đó làm hạ các tỉ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL. Hoạt chất này cũng làm giảm triglycerid huyết tương bằng cách làm tăng mức độ thanh thải VLDL tồn dư. 

Với các tác dụng trên, thuốc Lipvar được chỉ định trong trường hợp:

  • Tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình)
  • Tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson)
  • Tăng triglyceride máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson) mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn
  • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử để giảm cholesterol toàn phần và LDL cholesterol
  • Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch bằng cách làm chậm sự tiến triển của xơ vữa động mạch, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ đột quỵ, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Lipvar 10 hay 20 cho người lớn là bao nhiêu?

Liều dùng thuốc lipvar

Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL-cholesterol ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu thông thường là 10mg, có thể điều chỉnh liều sau ít nhất mỗi 4 tuần. Liều tối đa sử dụng là 80mg/ ngày.

Liều dùng cho người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp

Phần lớn bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 1 viên Lipvar 10 mỗi ngày. Đáp ứng điều trị xuất hiện trong vòng 2 tuần và đáp ứng tối đa thường đạt trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này sẽ được duy trì khi sử dụng lâu dài.

Liều dùng cho người lớn bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử

Liều khởi đầu là 10mg atorvastatin mỗi ngày. Liều dùng cần cụ thể hóa và điều chỉnh sau mỗi 4 tuần, có thể lên đến 40mg/ ngày. Sau đó có thể tăng liều lên 80mg hoặc sử dụng liều 40mg phối hợp với nhựa gắn acid mật.

Liều dùng cho người lớn bị tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

Hiện tại, chưa có nhiều dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này. Liều dùng có thể thay đổi từ 10 – 80mg/ ngày. Trên những bệnh nhân này, atorvastatin nên được dùng như một thuốc phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc sử dụng khi không còn biện pháp nào khác.

Liều dùng cho người lớn để phòng ngừa các bệnh liên quan đến tim mạch

Liều sử dụng là 10mg/ ngày. Liều cao hơn có thể cần thiết để đạt được mức LDL mong muốn.

Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi không cần chỉnh liều.

Liều dùng thuốc Lipvar cho trẻ em là bao nhiêu?

Liều dùng cho trẻ em bị rối loạn lipid máu nghiêm trọng:

Với trẻ trên 10 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg atorvastatin mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 20mg mỗi ngày tùy theo khả năng đáp ứng và dung nạp. Chưa có nhiều thông tin đối với việc sử dụng liều cao hơn 20mg.

Không dùng thuốc để điều trị cho trẻ dưới 10 tuổi.

Cách dùng

Bạn nên sử dụng thuốc Lipvar như thế nào?

Có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, uống chung với thức ăn hoặc không.

Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy ngừng dùng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Lipvar?

Tác dụng phụ thuốc lipvar 20 và lipvar 10

Bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn sau đây khi sử dụng thuốc Lipvar 10 hoặc 20:

  • Nhiễm khuẩn: viêm mũi họng (thường gặp)
  • Miễn dịch: phản ứng dị ứng (thường gặp)
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng đường huyết (thường gặp), hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn (ít gặp), 
  • Hô hấp: đau họng, chảy máu cam (thường gặp)
  • Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn (thường gặp), nôn, viêm tụy, ợ hơi (ít gặp)
  • Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược (thường gặp), dị cảm, rối loạn cảm giác, mau quên (ít gặp)
  • Thần kinh cơ và xương: đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, đau lưng (thường gặp), đau cổ, mỏi cơ (ít gặp)
  • Tâm thần: ác mộng, mất ngủ (ít gặp), 
  • Mắt: nhìn mờ (ít gặp)
  • Tai: ù tai (ít gặp)
  • Gan: viêm gan (ít gặp)
  • Da và mô dưới da: mề đay, ngứa, phát ban, rụng tóc (ít gặp)

Ngoài ra, bạn có thể gặp phải một số tình trạng khác như: 

  • Giảm tiểu cầu, rối loạn thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, tắc mật, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, bệnh cơ, tiêu cơ vân, thoát vị (hiếm gặp) 
  • Sốc mẫn cảm, mất thính giác, suy gan, vú to ở nam giới (rất hiếm gặp)
  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng HbA1c, tăng transaminase

Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.

Thận trọng/ Cảnh báo

Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Lipvar 10 hoặc 20?

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan đang hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng trong 3 lần giới hạn bình thường mà không giải thích được
  • Bệnh nhân đang điều trị với tipranavirritonavir, hoặc với telaprevir.

Lưu ý, trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần cố gắng kiểm soát cholesterol máu tăng bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, đồng thời điều trị các bệnh lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn giảm cholesterol trong suốt quá trình điều trị.

Bệnh nhân cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng bất kỳ thuốc nhóm statin nào. 

Các statin cũng tác động lên hệ cơ xương, gây ra các tình trạng đau cơ, viêm cơ, loạn dưỡng cơ có thể dẫn đến tiêu cơ vân (biểu hiện đặc trưng là tăng creatinin kinase). Vì vậy, cần xét nghiệm creatinin kinase trước khi điều trị. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi có các biểu hiện như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ.

Cần thận trọng trước khi sử dụng atorvastatin cho các đối tượng:

  • Uống nhiều rượu và/ hoặc có tiền sử bệnh gan
  • Có tiền sử bị đột quỵ xuất huyết
  • Suy giảm chức năng thận
  • Nhược giáp
  • Có tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó
  • Người cao tuổi (trên 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân
  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp lactose, thiếu hụt men lactase hoặc bị rối loạn hấp thu glucose – galactose.

Ngoài ra, cần theo dõi chặt chẽ với các bệnh nhân bị tăng huyết áp, tăng triglycerid có BMI > 30, đường huyết từ 5.6 – 6.9 mmol/L.

Lipvar cũng được ghi nhận gây viêm phổi kẽ cho một số đối tượng khi sử dụng dài ngày. Triệu chứng đặc trưng gồm khó thở, ho, suy giảm sức khỏe (mệt mỏi, sốt, sụt cân). Cần ngưng điều trị ngay khi có những dấu hiệu này.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Dùng thuốc lipvar cho phụ nữ mang thai

Phụ nữ có khả năng mang thai cần sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp trong quá trình điều trị bằng thuốc Lipvar 10 hoặc 20. Thuốc chống chỉ định ở phụ nữ có thai, chuẩn bị có thai hoặc nghi ngờ đang mang thai. Việc điều trị bằng atorvastatin cầm tạm ngưng trong suốt thai kỳ cho đến khi xác định chắc chắn rằng bệnh nhân không mang thai.

Đối với phụ nữ cho con bú, chưa xác định liệu thuốc và các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng, phụ nữ sử dụng thuốc không nên cho con bú. Vì vậy, thuốc chống chỉ định ở đối tượng này. 

Tương tác thuốc

Thuốc Lipvar 10 hoặc 20 có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc khi dùng chung với Lipvar có thể xảy ra tương tác, gồm:

Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thuốc này có thể được sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân uống nhiều rượu.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Lipvar như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.


Bài viết liên quan


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 07/01/2022

advertisement iconQuảng cáo
app promote banner

Bài viết này có hữu ích với bạn?

advertisement iconQuảng cáo
advertisement iconQuảng cáo