backup og meta

Tedavi

Tedavi

Biệt dược: Tedavi

Hoạt chất: Amoxicillin 200mg/ 5ml + axit clavulanic 28,5mg/ 5ml hoặc amoxicillin 400mg/ 5ml + axit clavulanic 57mg/ 5ml hoặc amoxicillin 250mg/ 5ml + axit clavulanic 62,5mg/ 5ml

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống

Tìm hiểu chung

Tedavi là thuốc gì và có tác dụng, công dụng gì?

Thuốc Tedavi là một kháng sinh phối hợp giữa amoxicillin và axit clavulanic được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn sản sinh beta-lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các penicillin đơn độc. Thuốc được chỉ định trong:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzaeMoraxella catarrbalis sản sinh beta-lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, KlebsiellaEnterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Tedavi ở người lớn là bao nhiêu?

Liều lượng được biểu thị theo hàm lượng của amoxicillin trong phối hợp thuốc. Chẳng hạn tên thuốc là Tedavi 312,5mg Fort sẽ có hàm lượng như sau: amoxicillin 250mg + axit clavulanic 62,5mg trong 5ml hỗn dịch. Mức hàm lượng này phù hợp với người lớn.

Người lớn và trẻ trên 40kg:

  • Liều thông thường: uống 250mg amoxicillin (hay 5ml) cách nhau mỗi 12 giờ.
  • Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: uống 250mg amoxicillin (hay 5ml) cách nhau mỗi 8 giờ.

Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/ phút.

Khi có tổn thương thận, người bệnh cần thay đổi liều dùng và/ hoặc số lần dùng tùy theo mức độ tổn thương. Khuyến cáo như sau:

  • Độ thanh thải creatinin 10 – 30ml/phút: 250mg amoxicillin mỗi 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg amoxicillin mỗi 24 giờ.
  • Thẩm phân máu: 250mg amoxicillin mỗi 24 giờ, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Liều dùng thuốc Tedavi cho trẻ em là bao nhiêu?

Các dạng hàm lượng amoxicillin/ axit clavulanic trong 5ml là 200/28,5 và 400/57 phù hợp dùng cho trẻ em đến 12 tuổi. Liều lượng dựa trên thành phần amoxicillin và dùng cách nhau mỗi 12 giờ.

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: uống 30mg amoxicillin/ kg/ ngày.
    • Nhiễm khuẩn nhẹ – trung bình: uống 25mg/ kg/ ngày.
    • Nhiễm khuẩn nặng: uống 45mg/ kg/ ngày.
    • Nếu trẻ nhỏ hơn 1 tuổi và dưới 10kg: dùng 2,5ml/ lần với dạng bào chế có hàm lượng 200/28,5
  • Trẻ 1-6 tuổi và từ 10-18kg:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ – trung bình: uống 2,5-5ml ở hàm lượng 200/28,5 hoặc 2,5ml ở hàm lượng 400/57.
    • Nhiễm khuẩn nặng: uống 5-10ml ở hàm lượng 200/28,5 hoặc 2,5-5m ở hàm lượng 400/57.
  • Trẻ 6-12 tuổi và từ 18-40kg:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ – trung bình: uống 5-10ml ở hàm lượng 200/28,5 hoặc 2,5-5ml ở hàm lượng 400/57.
    • Nhiễm khuẩn nặng: uống 10-20ml ở hàm lượng 200/28,5 hoặc 5-10ml ở hàm lượng 400/57.

Trẻ em bị suy giảm chức năng thận chỉ được sử dụng khi trẻ trên 30 tháng tuổi, cũng cần được thay đổi liều dùng phù hợp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Khuyến cáo liều amoxicillin như sau:

  • Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút: tối đa 15mg/kg/lần, 2 lần trong ngày.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: tối đa 15mg/kg/ngày
  • Thẩm phân máu: 15mg/kg/ngày và 15mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Tedavi như thế nào?

Cách dùng thuốc tedavi

Thuốc ở dạng bột pha hỗn dịch uống được đóng trong chai có vạch thể tích sẵn, như Tedavi chai 70ml (hàm lượng 200/28,5 và 400/57) hoặc chai 100ml (hàm lượng 250/62,5). Khi sử dụng, bạn cho nước vào trong chai thuốc đến vạch thể tích trên chai. Lắc đều trước mỗi lần sử dụng.

Mỗi 5ml hỗn dịch thuốc sau khi pha sẽ ứng với hàm lượng amoxicillin/ axit clavulanic tương ứng được ghi trên vỏ chai thuốc.

Bạn nên uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Không uống thuốc quá 14 ngày mà không đánh giá lại hiệu quả điều trị.

Hãy đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách sử dụng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Dùng thuốc quá liều có thể gây ra các triệu chứng đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người còn bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, cần ngừng ngay thuốc và gọi ngay cho bác sĩ, Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ngưng dùng thuốc và ghi lại danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nếu quá liều dưới 250mg/kg mà không gây triệu chứng thì không cần làm sạch dạ dày. Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định thì gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Một số trường hợp quá liều amoxicillin đã ghi nhận bị viêm thận kẽ dẫn tới suy thận, đái ra tinh thể. Vì vậy cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể nhằm duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.

Thông thường, tổn thương thận sẽ được khôi phục sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, vẫn có thể xảy ra tăng huyết áp do tổn thương thận, có thể thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi máu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc Tedavi?

Tác dụng phụ không mong muốn gặp phải thường có liên quan đến liều dùng. Các tác dụng phụ này thường nhẹ và thoáng qua, chỉ khoảng 3% người bệnh phải ngừng dùng thuốc.

Một số tác dụng không mong muốn được ghi nhận là:

– Thường gặp:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
  • Da: ngoại ban, ngứa

– Ít gặp:

  • Máu: tăng bạch cầu ái toan
  • Gan: viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase (có thể nặng và kéo dài trong vài tháng)
  • Khác: viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi

– Hiếm gặp:

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc Tedavi?

Thận trọng với thuốc tedavi

Chống chỉ định dùng thuốc cho những người dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam (như nhóm penicillin, cephalosporin) hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Một số người bệnh điều trị bằng penicillin được báo cáo gặp phải phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Điều này nhiều khả năng xảy ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin hay cơ địa dị ứng. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, bạn phải ngưng điều trị với thuốc chứa amoxicillin/ axit clavulanic và lựa chọn liệu pháp thay thế khác.

Dạng thuốc phối hợp amoxicillin/ axit clavulanic không thích hợp sử dụng khi các tác nhân gây bệnh có nguy cơ cao đã đề kháng với kháng sinh nhóm beta-lactam không qua trung gian bởi beta – lactamase. Thuốc này không nên dùng để điều trị nhiễm vi khuẩn S. pneumoniae kháng penicillin.

Việc sử dụng thuốc cũng cần thận trọng với những người:

  • Suy giảm chức năng thận, đã có ghi nhận trường hợp co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
  • Nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn vì tăng nguy cơ phát ban đỏ.
  • Suy gan, nhất là nam giới và người cao tuổi. Các phản ứng trên gan cũng có thể liên quan đến việc điều trị kéo dài.
  • Đang sử dụng các thuốc chống đông máu, allopurinol
  • Đang có chế độ ăn hạn chế natri vì thuốc có chứa thành phần natri

Hầu như tất cả thuốc kháng sinh đều có thể gây viêm đại tràng giả mạc, từ mức độ nhẹ đến nghiêm trọng, đe dọa tính mạng. Vì vậy, người bệnh cần theo dõi, phát hiện trường hợp tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng bất kỳ kháng sinh nào và thông báo ngay cho bác sĩ. Lúc đó, không được sử dụng các thuốc làm giảm nhu động ruột.

Người bệnh cần định kỳ kiểm tra chức năng của các hệ cơ quan, gồm chức năng thận, gan và hệ tạo máu trong suốt quá trình điều trị kéo dài.

Bên cạnh đó, thuốc có thể gây mệt mỏi và nhức đầu nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ trường hợp cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú có thể dùng được thuốc này. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ hiện diện trong sữa.

Tương tác thuốc

Thuốc Tedavi có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc khi dùng chung có thể gây ra tương tác cần chú ý là:

  • Thuốc chống đông máu (như warfarin)
  • Thuốc tránh thai đường uống
  • Nifedipin
  • Allopurinol
  • Các thuốc kháng sinh kìm khuẩn như axit fusidic, chloramphenicol, tetracyclin
  • Methotrexat
  • Probenecid

Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như suy thận, suy gan, dị ứng…

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Tedavi như thế nào?

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30ºC. Hỗn dịch thuốc sau khi pha xong cần bảo quản ở nhiệt độ 2-8ºC (trong tủ lạnh). Sử dụng thuốc trong vòng 7 ngày kể từ sau khi pha thành hỗn dịch.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Tedavi 312,5mg Fort powder for oral suspension. https://drugbank.vn/thuoc/Tedavi-312-5mg-Fort-powder-for-oral-suspension&VN-21813-19. Ngày truy cập 10/8/2021.

Amoxicillin + Clavulanic Acid. https://www.mims.com/vietnam/drug/info/amoxicillin%20+%20clavulanic%20acid?mtype=generic. Ngày truy cập 10/8/2021.

Tedavi. https://www.mims.com/vietnam/drug/info/tedavi. Ngày truy cập 10/8/2021.

Co-amoxiclav 250/62.5 mg/5 ml Powder for Oral Suspension. https://www.medicines.org.uk/emc/product/4237/smpc#gref. Ngày truy cập 10/8/2021.

Amoxicillin; Clavulanic Acid oral suspension. https://my.clevelandclinic.org/health/drugs/18084-amoxicillin-clavulanic-acid-oral-suspension. Ngày truy cập 10/8/2021.

Phiên bản hiện tại

11/08/2021

Tác giả: Ngọc Anh

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Cập nhật bởi: Lương Lan


Bài viết liên quan

4 điều bạn nên tránh khi dùng kháng sinh

Dị ứng thuốc kháng sinh: Cách điều trị, phòng ngừa hiệu quả


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngọc Anh · Ngày cập nhật: 11/08/2021

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo