Tên gốc: tinidazole
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên · Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc
Tên gốc: tinidazole
Phân nhóm: thuốc diet amib
Tên biệt dược: Tinidazol®
Tinidazol® có tác dụng điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí, gồm: viêm lợi, nhiễm khuẩn trong tiểu khung, viêm phúc mạc, áp xe não, viêm phổi hoại tử, viêm đại tràng do kháng sinh, loét chân và loét do nằm lâu, viêm âm đạo vi khuẩn viêm âm đạo do Trichomonas, bệnh lỵ amip cư trú tại ruột và gan, bệnh giardia.
Thuốc còn được dùng để diệt Helicobacter pylori. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt nhiễm khuẩn do phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng để phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: bạn uống liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12 giờ.
Liều dùng để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: ngày đầu, bạn dùng 2g, sau đó uống 1g/ngày hoặc 500 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 – 6 ngày. Nếu người bệnh không uống được, bác sĩ có thể truyền tĩnh mạch 400ml dung dịch 2mg/ml (800mg tinidazol) với tốc độ 10ml/phút cho đến khi người bệnh có thể uống được thuốc.
Liều dùng dành cho người bị viêm âm đạo, viêm loét lợi cấp: bạn uống 2g, một liều duy nhất.
Liều dùng dành cho người nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: bạn uống 2g một liều duy nhất; đồng thời cần điều trị cho cả bạn tình.
Liều dùng dành cho người nhiễm giardia: bạn uống 2g một liều duy nhất.
Liều dùng dành cho người nhiễm amip ở ruột: bạn uống 2g/ngày trong 2 – 3 ngày.
Amip gan, người lớn, ban đầu uống 1,5 – 2 g/ngày, trong 3 ngày. Nếu không có hiệu quả cần tiếp tục tới 6 ngày, trẻ em, uống, 50 – 60 mg/kg/ngày, trong 5 ngày liên tiếp. Người cao tuổi, không có khuyến cáo liều đặc biệt
Liều dùng dành cho trẻ nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: bạn cho trẻ uống 50 – 70mg/kg một liều duy nhất; có thể dùng nhắc lại một liều nếu cần.
Liều dùng dành cho trẻ nhiễm giardia: bạn cho trẻ uống 50 – 75mg/kg một liều duy nhất; có thể dùng nhắc lại một liều nếu cần.
Liều dùng dành cho trẻ nhiễm amip ở ruột: bạn cho trẻ uống 50 – 60mg/kg/ngày, dùng trong 3 ngày liên tiếp.
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tá dụng phụ thường gặp của thuốc gồm:
Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc bao gồm:
Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Tinidazol® có thể đi vào thai nhi, vì vậy chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu do chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazole ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng mẹ bầu cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Tinidazol® bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn còn tinidazole trong sữa. Bạn không nên dùng thuốc này khi đang cho con bú hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Thuốc Tinidazol® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể, có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazole, có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan và làm giảm tác dụng điều trị.
Bạn không được uống rượu khi đang dùng thuốc này
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt dưới 25°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Thuốc Tinidazol® có dạng viên nén và hàm lượng 500mg.
Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!