Chuyên mục
Kiểm tra sức khỏe
Đặt lịch với bác sĩ
Cộng đồng
Cửa hàng
Công cụ tính cân nặng mẹ bầu khi mang thai
Với mỗi trường hợp, công cụ tính cân nặng khi mang thai cho biết cân nặng của mẹ bầu và thai nhi bao nhiêu là an toàn.
Tính ngày rụng trứng
Kết quả từ phần mềm tính ngày trụng trứng sẽ cho bạn biết thời điểm quan hệ tình dục thích hợp để có thai hoặc tránh thai theo ý muốn.
Biểu đồ tăng trưởng của trẻ em
Biểu đồ tăng trưởng này giúp đánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ, biểu thị cho sự tăng trưởng của trẻ dựa trên yếu tố bách phân vị do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến nghị.
Biểu đồ tăng trưởng của trẻ em
Công cụ kiểm tra tiêm phòng vắc-xin HPV
Công cụ gợi ý tiêm chủng cho người lớn
Sàng lọc ung thư cổ tử cung
Sàng lọc xác định giai đoạn mãn kinh của bạn
Công cụ sàng lọc tầm soát bệnh tim mạch
Công cụ tính cân nặng mẹ bầu khi mang thai
Với mỗi trường hợp, công cụ tính cân nặng khi mang thai cho biết cân nặng của mẹ bầu và thai nhi bao nhiêu là an toàn.
Tính ngày rụng trứng
Kết quả từ phần mềm tính ngày trụng trứng sẽ cho bạn biết thời điểm quan hệ tình dục thích hợp để có thai hoặc tránh thai theo ý muốn.
Biểu đồ tăng trưởng của trẻ em
Biểu đồ tăng trưởng này giúp đánh giá chỉ số khối cơ thể (BMI) của trẻ, biểu thị cho sự tăng trưởng của trẻ dựa trên yếu tố bách phân vị do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến nghị.
Đa khoa
Nha khoa
Da liễu
Nhãn khoa
Sản - Phụ khoa
Trị liệu thần kinh cột sống
Phòng khám Đa khoa Quốc tế Sài Gòn Chi nhánh Quận 7
Phòng khám Đa khoa Quốc tế Sài Gòn Chi nhánh Quận 7 là cơ sở thứ 3 trực thuộc chuỗi hệ thống Bệnh viện Tai Mũi Họng Sài Gòn – Phòng Khám Đa Khoa Quốc Tế Sài Gòn. Được thành lập từ năm 2020, phòng khám hoạt động với mục đích mang đến cho bệnh nhân thêm lựa chọn đáng tin cậy, tạo sự thuận lợi cho khách hàng trong quá trình tầm soát, khám chữa bệnh. Về mặt nhân sự, phòng khám sở hữu đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm thuộc các chuyên khoa: Tiêu hóa, Tai - Mũi - Họng, Nha khoa, Nhãn khoa, Xét nghiệm, Dược, Chẩn đoán hình ảnh,... Chi nhánh phòng khám được trang bị đầy đủ các thiết bị máy móc y tế hiện đại công nghệ cao cùng hệ thống cơ sở vật chất nội thất được đầu tư đồng nhất. Tất cả đều nhằm mục tiêu cung cấp các dịch vụ thăm khám và điều trị hiệu quả theo đúng phương châm "Y Đức – Chất Lượng – Thân Thiện."
Phòng khám Đa khoa Quốc tế Sài Gòn
Phòng khám Đa khoa Quốc tế Sài Gòn được thành lập từ năm 2010, là một trong những cơ sở y tế tư nhân hiện đại với đầy đủ các chuyên khoa sâu. Phòng khám được xây dựng với quy mô 9 tầng lầu cùng hệ thống cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, các khâu quản lý giấy tờ đều được số hóa theo mô hình bệnh viện điện tử. Hồ sơ bệnh án của khách hàng được lưu trữ bảo mật, đảm bảo quá trình theo dõi bệnh lý. Hiện tại, phòng khám đang triển khai đầy đủ các chuyên khoa: Tai - Mũi - Họng, Tiêu hóa - Gan mật, Nha khoa, Tim mạch, Cơ - Xương - Khớp, Da liễu, Sản - Phụ khoa, Nhãn khoa,... Với phương châm "Y Đức – Chất Lượng – Thân Thiện", phòng khám luôn hướng đến việc tối ưu hóa quy trình thăm khám, nâng cao tối đa hiệu quả điều trị đi kèm với đó là chi phí phù hợp với mức sống của người dân.
Bệnh viện Quốc tế City
Bệnh viện Quốc tế City đi vào hoạt động từ năm 2014, là một trong những bệnh viện quốc tế đi theo mô hình đa khoa với các dịch vụ thăm khám và điều trị toàn diện chất lượng cao. Bệnh viện hiện đang triển khai 21 chuyên khoa lâm sàng và cận lâm sàng như: Sản - Phụ khoa, Tim mạch, Tai - Mũi - Họng, Nhi khoa, Phẫu thuật, Nhãn khoa, Tiết niệu, Tiêu hóa - Gan mật, Nội khoa,... Với quy mô diện tích lên đến 38 hecta, bệnh viện được trang bị đầy đủ hệ thống phòng chức năng, tất cả phòng khám và khu điều trị đều tập trung trong một tòa nhà tạo sự tiện lợi cho việc di chuyển của bệnh nhân. Ở mỗi chuyên khoa đều có sự góp mặt của các chuyên gia, y bác sĩ dày dặn kinh nghiệm đầu ngành. Bên cạnh đó, bệnh viện cũng nhận đăng ký và khám chữa bệnh ban đầu cho bệnh nhân có thể Bảo hiểm y tế. Tất cả nhằm mục đích mang đến quá trình chuẩn quốc tế, thoải mái và hiệu quả.
Mang thai
Tiểu đường
Nuôi dạy con
Bệnh truyền nhiễm
Sức khỏe phụ nữ
Sức khỏe tinh thần
Sử dụng công cụ này để kiểm tra chỉ số khối cơ thể (BMI) để biết bạn có đang ở mức cân nặng hợp lý hay không. Bạn cũng có thể kiểm tra chỉ số BMI của trẻ tại đây.
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh ngày 15/06/2021
Chỉ số khối cơ thể (BMI) là phép đo trọng lượng của một người tương ứng với chiều cao của người đó. Chỉ số BMI có thể cho thấy bạn đang có mức cân nặng bình thường so với chiều cao hay béo phì, thừa cân, thiếu cân hay suy dinh dưỡng.
Đối với người lớn từ 20 tuổi trở lên, BMI được tính bằng cách sử dụng các phân loại trạng thái cân nặng tiêu chuẩn. Các chuẩn này giống nhau với nam giới và phụ nữ ở mọi thể trạng và lứa tuổi.
Đối với trẻ em và thanh thiếu niên, BMI phân biệt theo tuổi và giới tính và thường được gọi là BMI theo tuổi. Ở trẻ em, lượng chất béo trong cơ thể cao có thể dẫn đến các bệnh liên quan đến cân nặng và các vấn đề sức khỏe khác. Thiếu cân cũng có thể tăng nguy cơ mắc một số tình trạng sức khỏe, bệnh lý.
Chỉ số BMI cao thường cho thấy cơ thể thừa cân. Chỉ số này không trực tiếp đo lượng mỡ trong cơ thể nhưng có tương quan với các phép đo trực tiếp xác định lượng mỡ trong cơ thể.
Bạn có thể kiểm tra chỉ số BMI của mình bằng cách sử dụng chiều cao và trọng lượng cơ thể. Để tính chỉ số BMI của một người trưởng thành, hãy chia trọng lượng (theo kg) cho bình phương chiều cao (theo m) hay BMI = (trọng lượng cơ thể)/ (chiều cao x chiều cao)
Đối với người lớn, chỉ số BMI từ 18,5-24,9 nằm trong mức cân nặng bình thường hoặc khỏe mạnh. Chỉ số BMI từ 25,0 trở lên là thừa cân, trong khi chỉ số BMI dưới 18,5 là thiếu cân.
Biết được chỉ số BMI của bạn cho phép bạn kiểm soát tỷ lệ chất béo trong cơ thể tương quan với chiều cao, cũng như biết được nguy cơ hình thành một số vấn đề sức khỏe liên quan. Chỉ số BMI cao có thể dẫn đến nguy cơ thừa cân, trong đó không loại trừ khả năng mắc bệnh tiểu đường type 2, bệnh tim và tăng huyết áp.
Hiểu về chỉ số BMI cho phép bạn và chuyên gia y tế chăm sóc sức khỏe của bạn tốt hơn.
Đo BMI có thể là một công cụ sàng lọc nhưng không dùng chẩn đoán tình trạng béo phì hoặc sức khỏe cá nhân. Để xác định chỉ số BMI có tiềm ẩn một nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe hay không, bác sĩ hay các chuyên gia y tế sẽ cần thực hiện thêm những đánh giá khác như đo độ dày nếp gấp da, đánh giá chế độ ăn uống, hoạt động thể chất và tiền sử gia đình.
Nếu bạn có chỉ số BMI từ 30,0 trở lên, kết quả này được phân loại là béo phì.
Béo phì có ảnh hưởng đến cơ thể và những người béo phì có nguy cơ tử vong cao hơn bình thường do dễ mắc một số tình trạng sức khỏe như:
– Bệnh tiểu đường type 2
– Cholesterol LDL cao, cholesterol HDL thấp hoặc mức lipid máu không tốt cho sức khỏe (mỡ trong máu)
– Bệnh tim mạch vành
– Đột quỵ
– Bệnh túi mật
– Viêm xương khớp
– Ngưng thở khi ngủ và các vấn đề về hô hấp
– Tình trạng viêm mãn tính và tăng stress oxy hóa
– Ung thư
– Trầm cảm, rối loạn lo âu và các tình trạng sức khỏe tâm thần khác
Nếu chỉ số BMI của bạn dưới 18,5, bạn đang thiếu cân so với chiều cao của mình.
Khi mức cân nặng thấp hơn nhiều so với trọng lượng lý tưởng, bạn cũng có nguy cơ mắc các bệnh khác do thiếu dinh dưỡng và hệ miễn dịch kém, chẳng hạn như:
– Suy dinh dưỡng
– Thiếu máu
– Loãng xương do thiếu canxi và vitamin D
– Các vấn đề về khả năng sinh sản do chu kỳ kinh nguyệt không đều
– Nguy cơ biến chứng hậu phẫu thuật cao hơn
– Thấp còi và các vấn đề về phát triển khác ở trẻ em và thanh thiếu niên
Mặc dù chỉ số BMI và lượng mỡ có thể có mối tương quan chặt chẽ nhưng không có nghĩa 2 người cùng chỉ số BMI sẽ có cùng lượng mỡ trong cơ thể.
Sự khác biệt có thể phụ thuộc vào tạng người, tuổi tác, giới tính và mức độ hoạt động thể chất. Ngay cả ở cùng một chỉ số BMI, các vận động viên sẽ có lượng mỡ cơ thể ít hơn những người không phải là vận động viên; người lớn tuổi sẽ có lượng mỡ nhiều hơn những người trẻ tuổi; phụ nữ thường có lượng mỡ nhiều hơn nam giới.
The Health Effects of Overweight and Obesity. Centers for Disease Control and Prevention. Retrieved 31 May 2021 from
https://www.cdc.gov/healthyweight/effects/index.html
Ngày truy cập: 18.11.2022
BMI Calculator Child and Teen. Centers for Disease Control and Prevention. https://www.cdc.gov/healthyweight/bmi/calculator.html.
Ngày truy cập: 18.11.2022
Body Mass Index Calculator. Diabetes Canada.
https://www.diabetes.ca/managing-my-diabetes/tools—resources/body-mass-index-(bmi)-calculator
Ngày truy cập: 18.11.2022
Body-Mass Index (BMI) in Children. HealthyChildren.org. https://www.healthychildren.org/English/health-issues/conditions/obesity/Pages/Body-Mass-Index-Formula.aspx
Ngày truy cập: 18.11.2022
What is the Body Mass Index (BMI)? National Health Service UK.
https://www.nhs.uk/common-health-questions/lifestyle/what-is-the-body-mass-index-bmi/
Ngày truy cập: 18.11.2022
Assessing Your Weight and Health Risk. National Heart Lung, and Blood Institute. https://www.nhlbi.nih.gov/health/educational/lose_wt/risk.htm
Ngày truy cập: 18.11.2022
Underweight Adults. National Health Service UK.
https://www.nhs.uk/live-well/healthy-weight/advice-for-underweight-adults/
Ngày truy cập: 18.11.2022