Tham vấn y khoa: TS. Dược khoa Trương Anh Thư · Dược · Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM
Itraconazole thường được dùng để điều trị các bệnh về nấm. Vậy bạn cần lưu ý gì khi dùng thuốc này? Mời tham khảo bài viết sau.
Itraconazole là một thuốc kháng nấm nhóm azol, sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm, như nấm da chân, da bẹn, da thân và da kẽ tay.
Itraconazole cũng có thể được sử dụng để một số ngăn ngừa nhiễm trùng nấm ở những bệnh nhân nhiễm HIV.
Đối với dạng viên nang, bạn nên uống thuốc sau bữa ăn để thuốc được hấp thụ tốt nhất.
Đối với dạng dung dịch, bạn nên uống thuốc vào lúc đói vì thức ăn sẽ khiến thuốc không được hấp thu tốt vào cơ thể. Khi uống, phải súc mạnh dung dịch trong miệng rồi mới nuốt.
Dung dịch tiêm truyền thường được tiêm trong vòng 1 giờ.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sỹ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Blastomycosis, Histoplasmosis, Aspergillosis – Aspergilloma, Aspergillosis – xâm lấn
Liều nạp: 200mg uống 3 lần/ngày trong 3 ngày điều trị đầu tiên.
Liều duy trì: 200mg uống một lần hoặc hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm miệng:
Nhiễm nấm Candida ở họng: 200mg uống mỗi ngày một lần.
Thời gian điều trị: 1-2 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Candida thực quản:
Dùng viên nang itraconazole 100mg mỗi 1 ngày một lần.
Thời gian điều trị: Ít nhất 3 tuần và 2 tuần sau khi hết các triệu chứng.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm móng – móng chân:
200mg uống mỗi ngày một lần.
Thời gian điều trị: 12 tuần liên tiếp.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm móng – móng tay:
Điều trị liều cao: 200mg, uống hai lần mỗi ngày trong 1 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Coccidioidomycosis:
IDSA khuyến cáo: 200mg uống 2 hoặc 3 lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Sporotrichosis:
Theo IDSA khuyến cáo, liều dùng cho tình trạng nhiễm nấm da hoặc lymphocutaneous là:
Liều khuyến cáo: 200mg uống mỗi ngày một lần. Nếu bệnh nhân không đáp ứng: 200mg, uống hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm Cryptococcosis:
Theo IDSA khuyến cáo, liều dùng cho tình trạng nhiễm trùng phổi nhẹ đến trung bình (không viêm màng não) ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200mg uống hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Candida âm đạo:
Dùng itraconazole 200mg, hai lần một ngày trong 1 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Microsporidiosis:
Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho bệnh nhân nhiễm HIV với tình trạng nhiễm trùng lan rộng do Trachipleistophora hoặc Anncaliia: 400mg uống mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm toàn thân:
Theo IDSA khuyến cáo, điều trị theo kinh nghiệm: uống 200mg, hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng nhiễm nấm:
Theo IDSA khuyến cáo, điều trị dự phòng kháng nấm cho bệnh nhân hóa trị có giảm bạch cầu: uống 200mg, hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lang ben:
Nghiên cứu (n = 36).
Uống 200mg, một lần mỗi ngày trong 7 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm nấm Paracoccidioidomycosis:
Uống 200mg, mỗi ngày một lần trong 6 tháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Blastomycosis:
Trường hợp bệnh nhẹ đến vừa phải: 10 mg/kg đường uống mỗi ngày.
Liều tối đa: 400 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Histoplasmosis:
Trường hợp nhiễm trùng phổi cấp tính: 5-10 mg/kg/ngày uống chia 2 lần.
Liều tối đa: 400 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm miệng:
Trường hợp nhiễm Candida ở hầu họng ở bệnh nhân 5 tuổi trở lên: 2,5 mg/kg đường uống hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh Candida thực quản:
Cho trẻ 5 tuổi trở lên uống 2,5 mg/kg, hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Coccidioidomycosis:
Trường hợp nhiễm nhẹ đến vừa phải không bị viêm màng não (ví dụ, viêm phổi khu trú): uống 2-5 mg/kg, ba lần một ngày trong 3 ngày, sau đó uống 2-5 mg/kg, hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Cryptococcus:
Liệu pháp ức chế (dự phòng thứ phát): uống 5 mg/kg, mỗi ngày một lần.
Liều tối đa: 200 mg/liều.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm màng não do Cryptococcus – Ức chế miễn dịch:
Điều trị củng cố cho tình trạng nhiễm trùng thần kinh trung ương: uống 2,5-5 mg/kg, ba lần một ngày trong 3 ngày, sau đó 5-10 mg/kg/ngày uống trong 1 lần hoặc chia 2 lần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng âm đạo:
Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho trẻ vị thành niên nhiễm HIV, trường hợp không biến chứng nhiễm Candida âm đạo: uống 200 mg, mỗi ngày trong 3-7 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm do Microsporidiosis:
Theo CDC, NIH, và IDSA khuyến cáo cho trẻ vị thành niên nhiễm HIV, trường hợp nhiễm trùng lan rộng do Trachipleistophora hoặc Anncaliia: uống 400 mg, mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm nấm do Sporotrichosis:
Nhiễm trùng ở da hoặc lymphocutaneous: uống 6-10 mg/kg mỗi ngày.
Liều tối đa: 400 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh da đầu:
Phác đồ liên tục:
Nhiễm Trichophyton tonsurans và T violaceum (endothrix): uống 5 mg/kg/ngày trong 2-4 tuần.
Nhiễm Microsporum canis (ectothrix): uống 5 mg/kg/ngày trong 4-6 tuần.
Itraconazole có những dạng và hàm lượng sau:
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một trong các tình trạng sau:
Tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Ngoài ra, cẩn thận khi dùng thuốc cho các trường hợp sau đây:
Các thuốc có thể tương tác với itraconazole gồm:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!