Tên gốc: captopril
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên · Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc
Tên gốc: captopril
Phân nhóm: thuốc ức chế men chuyển angiotensine
Tên biệt dược: Capoten®, Lopril®
Lopril® có tác dụng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc làm giảm huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị suy tim, bảo vệ thận khỏi bị tổn hại do bệnh tiểu đường và điều trị tình trạng nguy kịch sau khi đau tim.
Lopril® là một chất ức chế men chuyển và hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều thông thường dành cho người lớn bị tăng huyết áp
Liều khởi đầu: bạn dùng 25 mg, uống 2–3 lần/ngày một giờ trước bữa ăn.
Liều duy trì: bạn dùng 25–150 mg, uống 2–3 lần/ngày một giờ trước bữa ăn.
Liều thông thường dành cho người lớn bị suy tim sung huyết
Liều khởi đầu: bạn dùng 25 mg uống 3 lần/ngày (6,25 – 12,5 mg uống 3 lần một ngày nếu giảm thể tích máu hoặc hạ huyết áp).
Liều duy trì: sau một liều 50 mg một ngày ba lần đạt được, việc tăng liều lượng nên được hoãn lại, nếu có thể ít nhất là 2 tuần để xác định nếu thuốc có tác dụng với tình trạng của bạn. Hầu hết các bệnh nhân nghiên cứu đã có sự cải thiện lâm sàng tại liều 50 – 100 mg ba lần/ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn bị loạn tâm thất trái
Liều khởi đầu: bạn dùng 6,25 mg đường uống một liều, sau đó 12,5 mg uống 3 lần một ngày.
Tăng liều: liều được tăng đến 25 mg uống 3 lần một ngày trong một vài ngày tới.
Liều duy trì: liều được tăng lên đến 50 mg uống 3 lần một ngày trong vòng một vài tuần sau khi dung nạp.
Điều trị có thể được bắt đầu càng sớm sau khi bị nhồi máu cơ tim.
Bệnh nhân bị nhồi máu postmyocardialsau khi được điều trị được sử dụng thuốc, ví dụ như làm tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh thận do tiểu đường
Liều khuyến cáo cho việc sử dụng lâu dài là 25 mg uống 3 lần/ngày.
Liều thông thường cho người lớn tăng huyết áp khẩn cấp
Khi sự xác định khẩn cấp huyết áp được chỉ định, bạn tiếp tục điều trị bằng thuốc lợi tiểu và tạm ngưng điều trị thuốc hiện tại , bắt đầu 25 mg hai hoặc ba lần mỗi ngày dưới sự giám sát chặt chẽ. Tăng liều mỗi 24 giờ hoặc ít hơn cho đến khi một đáp ứng thỏa đáng thu được hoặc liều tối đa đạt được.
Liều thông thường dành cho người lớn bị rối loạn bài tiết di truyền
Liều khởi đầu: bạn dùng 25 mg, uống 2–3 lần/ngày một giờ trước bữa ăn. Liều ban đầu có thể được điều chỉnh theo sức chịu đựng khoảng mỗi 1–2 tuần để làm giảm mức độ rối loạn.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Bạn dùng thuốc khi dạ dày trống (ít nhất 1 giờ trước khi ăn) theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2–3 lần/ngày.
Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị.
Bạn dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc vào cùng một lúc mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm nhận được bệnh.
Để điều trị tăng huyết áp, có thể mất đến 2 tuần trước khi thuốc này phát huy tác dụng đầy đủ. Đối với điều trị suy tim, có thể mất đến vài tháng. Bạn nên báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi (chẳng hạn như huyết áp của bạn vẫn ở mức cao hoặc tăng).
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bạn hãy đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng:
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Lopril® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn nên viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Lopril® bao gồm: aliskiren, lithium, thuốc có thể làm tăng mức độ kali trong máu (losartan/valsartan, thuốc tránh thai có chứa drospirenone).
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Thuốc Lopril® có dạng viên và hàm lượng 25 mg, 50 mg.
Hello Health Group không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!