Tên gốc: axit acetylsalicylic
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên · Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc
Tên gốc: axit acetylsalicylic
Tên biệt dược: Aspilets® – dạng viên bao tan trong ruột 80 mg
Phân nhóm: thuốc giảm đau (không gây nghiện) và thuốc hạ sốt, thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết.
Lưu ý khác: thuốc này được chỉ định dùng để giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Thuốc Aspilets® thường được dùng để phòng ngừa ban đầu các rối loạn về huyết khối gây tắc mạch và những biến cố tim mạch như: đột quỵ, thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua, nhồi máu cơ tim cấp, phòng ngừa tái phát cơn đau thắt ngực mạn tính ổn định và cơn đau thắt ngực không ổn định.
Bạn cũng có thể sử dụng thuốc này để phòng ngừa thứ phát bệnh tim mạch ở người bị tiểu đường, đặc biệt là ở những trường hợp sau: người có tiền sử nhồi máu cơ tim, phẫu thuật mổ thông tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua, đau thắt ngực. Những người có thêm những yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, hút thuốc lá, rối loạn lipid máu, tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch cũng cần dùng thuốc này.
Thuốc Aspilets® có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đột quỵ thiếu máu cục bộ, cơn thiếu máu thoáng qua:
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp:
Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định và đau thắt ngực mạn tính ổn định, phòng ngừa tiên phát và thứ phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2:
Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành:
Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật tạo hình mạch vành:
Liều thông thường cho người lớn làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh:
Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kì, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như lupus ban đỏ, xét nghiệm kháng thể Cardiolipin dương tính:
Bạn dùng liều khởi đầu 80 mg uống mỗi ngày từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 26 của thai kì.
Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bạn uống thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn, nuột nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy, không được nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.
Bạn hãy hỏi chuyên gia y tế về bất kì thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Aspilets® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng thuốc Aspilets® bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Trước khi phẫu thuật, bạn nên nói cho bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược).
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Aspilets® và chất chuyển hóa của nó có thể qua sữa mẹ với hàm lượng thấp. Hiện nay vẫn chưa có bằng chứng về tác dụng phụ của thuốc trên trẻ sơ sinh sau khi người mẹ thỉnh thoảng dùng thuốc, việc ngưng dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú chưa cần thiết. Tuy nhiên, bạn không được sử dụng thuốc thường xuyên hoặc uốn thuốc liều cao.
Bạn cần phải hỏi chuyên viên y tế trước khi dùng Aspilets® nếu bạn đang mang thái hoặc cho con bú.
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với Aspilets® khi dùng chung như:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bạn nên bảo quản thuốc Aspilets® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Thuốc Aspilets® có dạng viên nén bao phim tan trong ruột hàm lượng 80 mg.
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!