Acantan Htz 8-12.5 là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc gồm hai hoạt chất candesartan cilexetil và hydrochlorothiazide có tác dụng hạ huyết áp theo hai cơ chế khác nhau. Thuốc này chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sĩ. Việc bắt đầu sử dụng, điều chỉnh liều hay ngưng thuốc đều cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Tìm hiểu các thông tin về Acantan Htz 8-12.5 thuốc biệt dược qua bài viết sau đây.
Tên hoạt chất: Candesartan cilexetil và Hydrochlorothiazide
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp
Dạng bào chế và hàm lượng: Viên nén chứa:
- Candesartan cilexetil 8 mg
- Hydrochlorothiazide 12,5 mg
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
Giá: Acantan htz 8-12.5 giá 72.000 Đồng/ hộp
Acantan Htz 8-12.5 là thuốc gì?
Cả 2 hoạt chất trong công thức đều có tác dụng hạ huyết áp nhưng theo cơ chế khác nhau. Candesartan thuộc nhóm chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Hoạt động theo cơ chế cạnh tranh và ngăn cản angiotensin II gắn vào thụ thể, ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosterone của angiotensin II. Hydrochlorothiazide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide làm tăng bài tiết ion natri, clorid và kéo theo nước làm giảm lượng nước trong cơ thể, từ đó giúp giảm sức cản mạch máu ngoại biên và hạ huyết áp.
Phối hợp 2 hoạt chất này làm tăng hiệu quả hạ huyết áp hơn chỉ sử dụng một chất đơn lẻ.
Chỉ định của Acantan Htz 8-12.5
Thuốc Acantan Htz 8-12.5mg dùng trong điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định của Acantan Htz 8-12.5
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gout, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng canxi máu.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng, ứ mật.
- Dùng phối hợp aliskiren (thuốc trị tăng huyết áp theo cơ chế ức chế renin) ở người bệnh đái tháo đường.
- Phụ nữ 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Liều dùng – Cách dùng Acantan Htz 8-12.5
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc Acantan Htz 8-12.5 dùng đường uống.
Liều khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.
Quá liều và xử trí
Tình trạng nhiễm độc thận, gan có thể xuất hiện đi kèm các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp nên đề phòng do có thể tình trạng nguy hiểm đến rất nhanh. Ngoài ra triệu chứng quá liều có thể trùng lặp tác dụng phụ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian tới liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Lưu ý khi sử dụng Acantan Htz 8-12.5
Thận trọng
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp đặc biệt ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc điện giải do điều trị bằng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn giảm muối, lọc máu, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
- Ở bệnh nhân suy tim, thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức, có thể dẫn đến thiểu niệu, tăng nitơ huyết và suy thận cấp. Theo dõi chức năng thận định kỳ khi dùng thuốc.
- Những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin (ví dụ: hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn, suy tim nặng hoặc suy giảm thể tích) cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Cân nhắc tạm dừng hoặc ngừng điều trị ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể.
- Thuốc ARB có thể gây tăng kali máu. Không sử dụng chất bổ sung kali, chất bù điện giải có chứa kali hoặc các loại thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
- Hydrochlorothiazide có thể gây hạ kali máu và hạ natri máu.
- Hydrochlorothiazide có thể gây ra phản ứng cận thị cấp tính thoáng qua và bệnh tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm giảm thị lực, đau mắt, xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Nếu gặp, ngừng sử dụng hydrochlorothiazide càng sớm càng tốt và báo với bác sĩ.
- Người có tiền sử dị ứng hay hen phế quản lưu ý với phản ứng quá mẫn khi dùng hydrochlorothiazide.
- Hydrochlorothiazide có thể làm thay đổi khả năng dung nạp glucose, làm tăng nồng độ cholesterol và glycerid trong huyết thanh.
Cảnh báo
- Hydrochlorothiazide có thể làm tăng nồng độ axit uric huyết thanh và có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng tăng axit uric máu và thúc đẩy bệnh gout ở những bệnh nhân nhạy cảm.
- Thiazide làm giảm bài tiết canxi qua nước tiểu và có thể gây tăng canxi huyết thanh. Tránh sử dụng thuốc ở bệnh nhân tăng canxi máu.
- Thuốc lợi tiểu thiazide đã được báo cáo là gây trầm trọng thêm hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
Dùng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không khuyến cáo dùng thuốc chẹn thụ thể angiotensin II trong 3 tháng đầu của thai kỳ, chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Bệnh nhân nữ đang dùng thuốc Acantan Htz 8-12.5 nếu có thai cần báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt.
Phụ nữ đang cho con bú
Hydrochlorothiazide đi vào trong sữa mẹ với lượng có thể gây ADR nghiêm trọng cho trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng không mong muốn của Acantan Htz 8-12.5
- Thường gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt; nhiễm khuẩn hô hấp; hạ huyết áp thế đứng; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết.
- Ít gặp: loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng; hạ magie huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
- Hiếm gặp:
- Đau lưng, đau khớp, đau cơ;
- Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy;
- Phù mạch, mẩn ngứa, sốt, viêm mạch, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson;
- Ho, khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp;
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết;
- Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương;
- Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm;
- Mờ mắt.
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng Acantan Htz 8-12.5, cần lưu ý nếu xảy ra các triệu chứng bất thường phải báo ngay cho bác sĩ có hướng xử trí kịp thời.
Xử trí khi bị hạ huyết áp
Bệnh nhân dùng thuốc Acantan Htz 8-12.5 có thể gặp tình trạng choáng váng, đặc biệt là trong những ngày đầu điều trị. Nếu có, hãy báo cho bác sĩ kê đơn. Nếu bị ngất, hãy ngừng sử dụng thuốc và trao đổi với bác sĩ.
Việc uống không đủ nước, đổ mồ hôi quá nhiều, tiêu chảy hoặc nôn mửa có thể dẫn đến tụt huyết áp quá mức. Hậu quả là chóng mặt và có thể ngất xỉu.
Xử trí tác dụng bất lợi trên da
Hướng dẫn bệnh nhân dùng hydrochlorothiazide bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời và kiểm tra ung thư da thường xuyên.
Tương tác thuốc
- Nhóm thuốc kháng viêm không steroid.
- Thuốc hạ huyết áp: clonidine, methyldopa, reserpine.
- Nhóm thuốc ức chế men chuyển.
- Thuốc aliskiren.
- Thuốc chứa lithium.
- Thuốc lợi tiểu: Spironolactone, hydrochlorothiazide, amilorid, indapamid
- Chất bổ sung kali, chất bổ sung điện giải có chứa kali hoặc các thuốc khác làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Rượu, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện.
- Nhóm thuốc Corticosteroid.
- Thuốc điều trị tiểu đường.
- Nhóm thuốc chẹn beta: Metoprolol, Propranolol, Atenolol, Pindolol.
- ACTH, Glycosid tim, tubocurarine, noradrenalin, thuốc trị gút, thuốc gây độc tế bào, cyclosporin.
- Nhựa cholestyramin, colestipol.
- Muối Canxi, carbamazepin, biperiden, atropin, diazoxide, amantadin.
Hãy báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả.
Bảo quản Acantan Htz 8-12.5
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30°C.
- Nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, độ ẩm.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Acantan Htz 8-12.5 chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sĩ. Thuốc có thể gây triệu chứng hạ huyết áp như choáng váng, hoa mắt, chóng mặt. Bổ sung đủ nước để tránh tình trạng này. Trao đổi với bác sĩ về tất cả bệnh lý đồng mắc, thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng trước hoặc trong khi dùng thuốc này.