backup og meta

Amitriptylin

Amitriptylin

Biệt dược: Amitriptylin

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Hoạt chất: Amitriptylin hydroclorid (HCl) 10mg, 25mg, 50mg

Tác dụng

Tác dụng, công dụng của thuốc Amitriptylin là gì?

Amitriptylin có tác dụng điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).

Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

trao đổi với bác sĩ về cách dùng thuốc

Liều dùng thuốc Amitriptylin cho người lớn như thế nào?

Liều ban đầu: bạn dùng 75mg/ ngày. Nếu có thể tăng lên 150mg/ ngày, ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.

Liều duy trì: bạn dùng 50–100mg/ ngày. Với người bệnh có sức khỏe tốt và dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150mg/ ngày, uống 1 lần vào buổi tối. Tuy nhiên, liều 24–40mg/ ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, bạn nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất để duy trì tác dụng. Bạn tiếp tục dùng thuốc này điều trị trong 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Việc ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và được theo dõi chặt chẽ vì bệnh sẽ có nguy cơ tái phát.

Đối với người được điều trị tại bệnh viện: bác sĩ sẽ chỉ định liều thuốc tùy vào tình trạng sức khỏe của bạn.

Liều dùng thuốc Amitriptylin cho trẻ em như thế nào?

Không nên dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều dùng dành cho thiếu niên: liều ban đầu là 10mg/ lần, bạn cho trẻ dùng 3 lần/ ngày và 20mg lúc đi ngủ. Nếu cần thiết, bạn có thể tăng dần liều nhưng liều thường không vượt 100mg/ ngày.

Liều dùng dành cho trẻ bị đái dầm ban đêm:

  • Liều gợi ý cho trẻ 6–10 tuổi là 10–20mg uống lúc đi ngủ
  • Trẻ trên 11 tuổi dùng 25–50mg, uống trước khi đi ngủ
  • Thời gian điều trị không kéo dài quá 3 tháng.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Amitriptylin như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để dùng thuốc đúng cách. Bạn nên bắt đầu dùng từ liều thấp nhất và tăng liều từ từ.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Khi dùng thuốc quá liều, bạn có thể biểu hiện các triệu chứng như ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, nôn mửa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Amitriptylin?

Các tác dụng phụ khi dùng thuốc này gồm: hoa mắt, suy nhược, nhức đầu, ù tai, xuất hiện triệu chứng ngoài tháp, ngầy ngật, mệt, kích động, hưng cảm nhẹ, hạ huyết áp hay tăng huyết áp, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, ngất, rối loạn tiêu hoá.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Amitriptylin, bạn nên lưu ý những gì?

tương tác thuốc amitriptylin

Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với amitriptylin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Sử dụng cùng các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO)
  • Trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim

Ngoài ra, những đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc này gồm:

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Thuốc này có thể truyền qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.

Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với một lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ ở liều điều trị. Bạn cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, bạn nên trao đổi kỹ với bác sĩ nếu đang có thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Amitriptylin có thể tương tác với những thuốc nào?

Một thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một vài thuốc khi dùng chung với thuốc này có thể xảy ra tương tác gồm:

  • Thuốc ức chế monoamin oxydase
  • Phenothiazin
  • Thuốc chống đông máu
  • Thuốc tránh thai dạng uống
  • Physostigmin
  • Levodopa
  • Cimetidin
  • Clonidin, guanethidin

Thuốc Amitriptylin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu khi đang dùng thuốc này.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Amitriptylin như thế nào?

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng hoặc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc (như viên thuốc biến đổi màu, bị ướt…). Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Amitriptylin. http://danapha.com/eng/san-pham-chi-tiet/amitriptylin-25mg-rx.html. Ngày truy cập 26/07/2017

Amitriptylin. http://www.mims.com/vietnam/home/gatewaysubscription/?generic=amitriptyline. Ngày truy cập 26/07/2017

Phiên bản hiện tại

25/01/2021

Tác giả: Tố Quyên

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên

Cập nhật bởi: Ngọc Anh


Bài viết liên quan

Hướng dẫn tập yoga chữa bệnh trầm cảm tại nhà

14 điều nên và không nên làm khi giúp người bị trầm cảm


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên

Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc


Tác giả: Tố Quyên · Ngày cập nhật: 25/01/2021

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo