Thành phần:
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Thành phần:
Thuốc Venrutine gồm hai thành phần chính là rutin và vitamin C có đặc tính như sau:
♦ Rutin: còn gọi là rutosid, là một flavonol glycosid cấu tạo bởi flavonol quercetin và disacarid rutinose được chiết xuất từ các dược liệu giàu rutin như nụ hoa hòe, kiều mạch, quả cam, chanh, ớt hay từ lá một số loài Eucalyptus.
Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế tương tranh với men Catecholamin-O-Methyltransferase nhằm ngăn sự oxy hóa phá hủy adrenalin trong tuần hoàn (adrenalin có tác dụng giúp tăng sức chịu đựng của mao mạch). Tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiết adrenalin và ức chế men hyaluronidase.
Ngoài ra, rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống u bướu, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết và cầm máu.
♦ Vitamin C: còn gọi là ascorbic acid, cần thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa – khử, tăng cường hệ miễn dịch trong đề kháng với nhiễm khuẩn.
Ngoài ra, vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh, có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu, nhất là các mao mạch, và tác dụng này được tăng cường bởi rutin.
Bác sĩ thường chỉ định Venrutine để điều trị:
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bạn uống 1 viên, 1-2 lần mỗi ngày.
Bạn cho trẻ uống 1/2 viên, 1-2 lần mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không nên dùng nhiều hơn, ít hơn hoặc ngưng thuốc khi chưa có sự đồng ý từ bác sĩ.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào trong quá trình dùng thuốc, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Triệu chứng quá liều rutin gồm: chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.
Triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, tiêu chảy, lợi tiểu (sau khi uống liều lớn).
Nếu bạn cần dùng thường xuyên và quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của rutin gồm:
Tác dụng phụ của vitamin C gồm:
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc. Cơ địa mỗi người khác nhau. Tốt nhất hãy gặp bác sĩ để được chẩn đoán chính xác.
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
Dùng liều cao vitamin C (trên 3g/ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
Thận trọng khi dùng thuốc này cho người bị loét đường tiêu hóa.
Nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tốt nhất tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm. Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Venrutine có dạng viên nén bao phim.
Hello Bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay phương pháp điều trị y khoa.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham vấn y khoa:
Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh
Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!