<p style='text-align: left;'><strong>Thành phần</strong> <br />Mỗi viên nang cứng chứa:<br />- Hoạt chất: Loperamid hydroclorid 2mg <br />- Tá dược: Lactose khan, Tinh bột ngô, Talc, Magnesi stearat, Nang cứng gelatin số 4.</p><p style='text-align: left;'><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở <span style='font-weight: 400;'>lên. <br /></span>- Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sỹ chẩn đoán ban đầu. </p><p style='text-align: left;'><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />- Mẫn cảm với loperamid hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. <br />- Trẻ em dưới 12 tuổi. <br />- Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao. <br />- Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp. <br />- Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn như <em>Salmonella</em>, <em>Shigella</em> và <em>Campylobacter</em>.<br />- Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng. Không được sử dụng thuốc khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xảy ra các biến chứng nặng bao gồm: Tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng thuốc ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, trướng bụng. </p><p style='text-align: left;'><strong>Liều dùng</strong> <br />Cách dùng: Dùng uống, nên uống thuốc với nước.<br />Liều dùng: <br />- <em>Tiêu chảy cấp:</em> Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:Liều ban đầu:2 viên (4mg); liều tiếp theo: 1 viên (2mg) sau mỗi lần đi phân lỏng. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 6viên(12mg). <br />- <em>Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên:</em> <br /><span style='font-weight: 400;'>+ Liề</span>u ban đầu:2 viên (4mg); liều tiếp theo: 1 viên (2mg) sau mỗi lần đi phân lỏng hoặc dùng như bác <span style='font-weight: 400;'>sĩ chỉ định. Li</span>ều tối đa hàng ngày không được vượt quá 6 viên(12mg). <br />+ Trẻ em: Chống chỉ định ở trẻ em dưới 12 tuổi. <br />+ Người già: Không cần điều chỉnh liều cho người già. <br />+ Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy thận. <br />+ Suy gan: Mặc dù không có sẵn dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này vì giảm chuyển hoá ban đầu qua gan.</p><p style='text-align: left;'><strong>Tác dụng phụ<br /></strong>Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa. <br />Chú ý:Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy, loperamid không được dùng trong điều trị tiêu chảy cho trẻ nhỏ. <br />Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn: </p><table border='1'><tbody><tr><td style='width: 198.738px;'><p>Các cơ quan</p></td><td style='width: 199.188px;'><p>Tấn suất (*)</p></td><td style='width: 200.075px;'><p>Các phản ứng không mong muốn</p></td></tr><tr><td style='width: 198.738px;' rowspan='3'><p>Tiêu hóa</p></td><td style='width: 199.188px;'><p><em>Thường gặp</em></p></td><td style='width: 200.075px;'><p>Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.</p></td></tr><tr><td style='width: 199.188px;'><p><em>Ít gặp</em></p></td><td style='width: 200.075px;'><p>Trướng bụng, khô miệng, nôn.</p></td></tr><tr><td style='width: 199.188px;'><p><em>Hiếm gặp</em></p></td><td style='width: 200.075px;'><p>Tắc ruột do liệt</p></td></tr><tr><td style='width: 198.738px;'><p>Toàn thân</p></td><td style='width: 199.188px;'><p><em>Ít gặp</em></p></td><td style='width: 200.075px;'><p>Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu</p></td></tr><tr><td style='width: 198.738px;'><p>Da</p></td><td style='width: 199.188px;'><p><em>Hiếm gặp</em></p></td><td style='width: 200.075px;'><p>Dị ứng</p></td></tr></tbody></table><p><em>(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau<span style='font-weight: 400;'>: </span><span style='font-weight: 400;'>Thường gặp (ADR </span><span style='font-weight: 400;'>> </span><span style='font-weight: 400;'>1/100), ít gặp (1/1</span>000 < ADR < 1/100), </em><em>hiếm gặp <span style='font-weight: 400;'>(ADR< 1/1000).</span></em></p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />- Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. <br />- Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. <br />- Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trưởng bụng.<br />- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. <br /><em><span style='text-decoration: underline;'>Phụ nữ có thai, cho con bú:<br /></span></em> - Thời kỳ mang thai: Chưa c<em>ó </em>đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai. <br />- Thời kỳ cho con bú:Thuốc có tiết trong sữa mẹ, dù v<em>ớ</em>i lượng rất nhỏ, vì vậy không khuyên dùng trong thời gian cho con bú. <br /><span style='text-decoration: underline;'><em>Ảnh hưởng của thuốc</em> đối <em>v</em>ới công việc người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao <em>v</em>à các trường hợp khác):</span> <br />Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. .</p><p style='text-align: left;'><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />- Dữ liệu phi lâm sàng cho thấy loperamid là một chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16mg) với quinidin, hay ritonavir, là các thuốc ức chế P-glycoprotein làm tăng 2 đến 3 lần nồng độ Ioperamid trong huyết tương. Chưa biết sự liên quan lâm sàng của tương tác dược động học này với các thuốc ức chế P-glycoprotein khi dùng loperamid ở liều khuyến cáo. <br />- Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4 mg) và itraconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, làm tăng 3-4 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Trong nghiên cứu tương tự với gemfibrozi<span style='font-weight: 400;'>l, một thuốc ức chế C</span><em><span style='font-weight: 400;'>Y</span></em><span style='font-weight: 400;'>P</span>2C8 thì nồng độ loperamid tăng khoảng 2 lần. Dùng kết hợp itraconazol và gemfibrozil làm tăng 4 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của loperamid và tăng 13 lần tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Những trường hợp làm tăng nồng độ thuốc này không đi kèm những ảnh hưởng trên thần kinh trung ương (CNS) khi được thăm dò bằng các test đánh giá tâm thần vận động (ví dụ như test kiểm tra tình trạng lơ mơ và đánh giá chức năng nhận thức bằng biểu tượng số (Digit Symbol Substitution Test). <br />- Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16mg) và ketoconazol, một thuốc ức chế CYP<em>3</em>A4 và P-glycoprotein, làm tăng gấp 5 lần nồng độ operamid trong huyết tương. Sự tăng nồng độ thuốc này không làm tăng tác dụng dược lực học khi đo bằng phép đo đồng tử. <br />- Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống làm tăng 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, có lẽ là do vận động đường tiêu hóa bị chậm lại.<br />- Các thuốc với tính chất dược lý tương tự có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của loperamid và các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của thuốc. <br /> <br /><strong>Bảo quản:</strong> Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. <br /> <br /><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 5 vỉ x 10 viên<br /> <br /><strong>Thương hiệu:</strong> Domesco<br /> <br /><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Domesco (Việt Nam)<br /> <br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>