Cefalexin (hay còn được viết là cephalexin) là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 dùng theo đường uống.
Tham vấn chuyên môn: Thạc sĩ Dược học Nguyễn Thị Hương · Dược · Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn
Cefalexin (hay còn được viết là cephalexin) là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 dùng theo đường uống.
Thuốc thường có dạng viên nang cứng, viên nén phân tán, viên nén bao phim hoặc bột pha hỗn dịch uống, cốm pha hỗn dịch uống với hàm lượng cefalexin 125mg, 250mg, 500mg, 750mg và 1000mg. Tuy nhiên, hàm lượng thuốc thường dùng nhất là cephalexin 500mg và 250mg.
Thuốc kháng sinh cefalexin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cụ thể là các chủng vi khuẩn sau:
Các chủng nhạy cảm:
Các chủng nhạy cảm vừa:
Các chủng kháng thuốc:
Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cefalexin và các kháng sinh loại methicillin.
Các chủng Staphylococci tiết penicillinase kháng penicillin hay amoxicillin có thể xem như kháng cefalexin mặc dù kết quả in vitro trên các test nhạy cảm vẫn cho thấy vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Ở Việt Nam, một số nghiên cứu trong nước cũng cho thấy cefalexin có kháng ít nhiều với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli, Proteus, Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa.
Thuốc cefalexin 500mg và các hàm lượng khác được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm nhưng không chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Các trường hợp nhiễm khuẩn được chỉ định dùng cefalexin bao gồm:
Một số tác dụng của thuốc cefalexin 500mg và các hàm lượng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thường dùng cho người lớn là 1–4g/ngày, chia làm 3–4 liều. Hầu hết các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều cefalexin 500mg mỗi 8 giờ.
Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng liên cầu, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, nhiễm khuẩn xương khớp nhẹ đến vừa, liều thường dùng của thuốc cefalexin là 250mg mỗi 6 giờ hoặc cephalexin 500mg mỗi 12 giờ.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc nhiễm các vi khuẩn kém nhạy cảm có thể dùng liều cao hơn. Nếu cần dùng liều cao hơn 4g/ ngày, bác sĩ sẽ cân nhắc dùng kháng sinh cephalosporin đường tiêm khác với liều thích hợp.
Đối với bệnh lậu, dùng thuốc cefalexin với một liều duy nhất phối hợp với probenecid theo chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng cần được điều chỉnh cho người suy thận như sau:
Phải dùng thận trọng cefalexin cho người suy thận nặng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thông thường. Phải theo dõi chặt chẽ lâm sàng và xét nghiệm.
Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 40 ml/phút.
Nếu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút), liều đầu tiên bằng liều thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin như sau:
Liều dùng thông thường ở trẻ em trên 1 tuổi là 25–100mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3-4 lần uống (tối đa 4 g/ngày). Trường hợp viêm họng và viêm amidan do liên cầu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và không biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: liều dùng hàng ngày 25 – 50 mg/kg, có thể chia làm 2 liều bằng nhau, cách nhau mỗi 12 giờ, trường hợp viêm họng và viêm amidan do liên cầu cần dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
Đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, liều dùng ở trẻ em như sau:
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng gấp đôi. Liều dùng điều trị viêm tai giữa có thể lên đến 75–100mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần. Điều trị nhiễm khuẩn Streptococcus beta tan máu nên kéo dài ít nhất 10 ngày.
Thuốc được dùng đường uống, dạng viên hoặc bột pha hỗn dịch uống. Bạn sử dụng theo đúng hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc. Thời gian điều trị nên kéo dài từ 7–10 ngày.
Để đảm bảo tác dụng của thuốc cefalexin và hạn chế tình trạng kháng thuốc, bạn không được tự ý ngưng dùng thuốc dù cho các triệu chứng đã hết.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.
Khi dùng quá liều, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt là ở người suy thận.
Trong trường hợp quá liều, không cần rửa dạ dày trừ khi đã uống cefalexin gấp 5-10 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần để thay thế hoặc thêm rửa dạ dày; lúc này cần bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Hãy cố gắng duy trì các liều cách nhau ít nhất 4 tiếng.
Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
Các tác dụng phụ thường gặp phải là:
Các tác dụng phụ ít gặp là:
Các tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng thuốc cefalexin:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn gặp phải tác động không mong muốn nào khi dùng thuốc cephalexin, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Không sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Một số đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh cefalexin là:
Thuốc này có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm glucose niệu.
Bạn nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc trong thời gian điều trị với thuốc này.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú trừ khi bác sĩ đánh giá thấy có lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Thuốc cefalexin có thể tương tác với một số thuốc sau:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Hỗn dịch đã pha với nước bảo quản trong lọ kín ở nhiệt độ 2-8ºC vẫn giữ được hiệu lực trong 10 ngày.
Giá thuốc cefalexin dao động tùy thuộc vào dạng bào chế, hàm lượng, nhà sản xuất, nhà bán hàng.
Bạn có thể tham khảo giá bán buôn của một số thuốc có hoạt chất này trên thị trường như sau:
Bạn nên sử dụng thuốc này theo đơn kê của bác sĩ. Bạn có thể mua tại bất kì nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Hãy đến nơi gần nhất để mua và hỏi về giá bán.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!