Chuyên mục
Công cụ
Hỏi bác sĩ
Lưu
Mục lục bài viết

Biseptol®

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên · Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc


Tác giả: Thư Thanh · Ngày cập nhật: 11/05/2020

Biseptol®
Quảng cáo

Tên gốc: sulfamethoxazole, trimethoprim

Phân nhóm: các phối hợp kháng khuẩn

Tên biệt dược: Biseptol®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Biseptol® là gì?

Biseptol® 480mg là một phối hợp kháng sinh, thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu;
  • Nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa);
  • Viêm phế quản;
  • Tiêu chảy khi đi du lịch;
  • Sán lá gan nhỏ.

Biseptol® 480mg có thể được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị viêm phổi do nhiễm trùng Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) gây ra.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Biseptol® cho người lớn như thế nào?

Để điều trị nhiễm khuẩn

Người lớn có trọng lượng từ 40kg trở lên: bạn có thể dùng sulfamethoxazole và santamethoxazole 800mg mỗi 12 giờ (2 lần/ngày) trong 10 đến 14 ngày. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể điều chỉnh liều này tùy thuộc vào hiệu quả điều trị.

Đối với điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi Carinii do Pneumocystis carotine (PCP):

Liều dùng dựa trên trọng lượng cơ thể và phải được bác sĩ xác định. Liều thông thường là 75-100mg/kg trọng lượng cơ thể khi sử dụng sulfamethoxazole và 15-20mg/kg trọng lượng cơ thể khi sử dụng trimethoprim mỗi ngày, chia đều dưới 6 giờ trong khoảng từ 14-21 ngày.

Để phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP):

Liều dùng cho người lớn là 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim mỗi ngày một lần.

Đối với tiêu chảy cho người du lịch:

Liều thông thường cho người lớn là 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ trong 5 ngày.

Liều dùng thuốc Biseptol® cho trẻ em như thế nào?

Để điều trị nhiễm khuẩn:

  • Trẻ em nặng 40kg trở lên có thể uống 800mg sulfamethoxazole và 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ trong thời gian từ 10-14 ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều này nếu cần.
  • Trẻ em trên 3 tháng tuổi, nặng đến 40kg: liều được tính dựa trên cân nặng và phải do bác sĩ quyết định. Liều thông thường là 40mg/kg sulfamethoxazole và 8 mg/kg trimethoprim, được chia thành 2 lần mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi: không nên dùng Biseptol® cho trẻ.

Để điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP):

  • Trẻ em trên 3 tháng tuổi, liều lượng được tính dựa trên trọng lượng cơ thể và phải do bác sĩ xác định. Liều thông thường là 75 đến 100mg/kg sulfamethoxazole và 15-20mg/kg trimethoprim mỗi ngày, chia đều dưới 6 giờ trong khoảng từ 14-21 ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi không sử dụng Biseptol®.

Đối với tiêu chảy khi đi du lịch:

  • Trẻ em 2 tháng tuổi trở lên: việc sử dụng và liều phải do bác sĩ xác định.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: không nên dùng Biseptol®.

Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Biseptol® như thế nào?

Bạn nên uống trực tiếp Biseptol® 480mg theo chỉ dẫn của bác sĩ liên quan đến liều, lịch trình.

Bạn cần đọc nhãn cẩn thận trước khi dùng Biseptol®.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về bất kỳ thông tin nào trên nhãn mà bạn không hiểu rõ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Biseptol®?

Một số tác dụng phụ khi dùng thuốc được liệt kê dưới đây:

  • Đau bụng hoặc đau dạ dày;
  • Phồng rộp, lột hoặc nới lỏng da;
  • Thay đổi màu da; tức ngực;
  • Ớn lạnh;
  • Ho hoặc khàn giọng;
  • Nước tiểu đậm;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Sốt có hoặc không có ớn lạnh;
  • Mệt mỏi hoặc yếu;
  • Đau đầu;
  • Ngứa;
  • Đau khớp hoặc cơ;
  • Ăn mất ngon;
  • Đau lưng hoặc đau phía sau đầu;
  • Buồn nôn;
  • Đau hoặc sưng chân hoặc chân;
  • Đau tiểu hoặc khó đi tiểu;
  • Da nhợt nhạt;
  • Tổn thương làm da đỏ;
  • Đỏ, mắt bị kích thích;
  • Khó thở;
  • Viêm họng;
  • Vết loét hoặc các đốm trắng trong miệng hoặc trên môi;
  • Sưng hoặc đau tuyến nước bọt;
  • Thở khò khè;
  • Mắt hoặc da vàng;
  • Đau vùng bụng hoặc dạ dày;
  • Chảy máu lợi;
  • Mù hoặc thay đổi thị giác; vỉ, phát ban hoặc ngứa;
  • Đầy hơi;
  • Máu trong nước tiểu hoặc phân;
  • Đôi môi xanh, móng tay hoặc lòng bàn tay;
  • Ngứa, tê, đau, gai hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Đốt cháy mặt hoặc miệng;
  • Tức ngực;
  • Nước tiểu đục;
  • Hay nhầm lẫn;
  • Táo bón;
  • Ù tai hoặc tiếng ồn không rõ ràng trong tai;
  • Co giật;
  • Vết nứt trên da;
  • Giảm tần suất hoặc lượng nước tiểu; tiêu chảy, trầm cảm và trầm trọng, cũng có thể bị đẫm máu;
  • Khó thở;
  • Khó nuốt;
  • Ngất xỉu;
  • Sưng cơ thể;
  • Cảm giác khó chịu hoặc bệnh tật;
  • Rụng tóc;
  • Mất thính lực;
  • Phát ban;
  • Tăng khát;
  • Khó tiêu;
  • Nhịp tim bất thường;
  • Các mảng vảy lớn, phẳng, xanh hoặc tím trên da;
  • Mặt, mí mắt, môi, lưỡi, cổ họng, tay, chân, bàn chân hoặc các bộ phận sinh dục nở rộng;
  • Mất nhiệt từ cơ thể;
  • Đau cơ hoặc khớp;
  • Chảy máu cam; không thể đi tiểu;
  • Tê hoặc ngứa ran trong tay, bàn chân hoặc môi;
  • Đau hoặc nôn khi đi tiểu;
  • Đốm đỏ trên da;
  • Sưng phù hoặc sưng mắt hoặc quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Sưng đỏ trên da, mông, chân, mắt cá chân;
  • Đỏ, sung hoặc đau nhức ở lưỡi;
  • Vết loét, loét hoặc các đốm trắng trên môi hoặc trong miệng;
  • Đau cơ;
  • Cổ cứng hoặc lưng;
  • Sưng mặt, bàn tay, chân và bàn chân; run rẩy hoặc các vấn đề khác với kiểm soát hoặc phối hợp cơ; giảm cân bất thường;
  • Yếu tay hoặc chân;
  • Chân yếu đuối hoặc nặng nề;
  • Tăng cân bất thường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Biseptol®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Biseptol®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí;
  • Bạn dùng thuốc này cho người già;
  • Bạn mắc bất kỳ tình trạng sức khoẻ nào khác.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Biseptol® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Biseptol® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Biseptol® 480mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Biseptol® 480mg bao gồm:

Dofetilide; Levomethadyl; Methenamin; Acecainide; Acenocoumarol; Ajmaline; Amiloride; Amiodaron; Amisulpride; Amitriptyline; Amoxapine; Aprindine; Arsenic Trioxide; Astemizole; Azathioprine; Azilsartan; Azilsartan Medoxomil; Azimilide; Benazepril; Bretylium; Candesartan Cilexetil; Captopril; Ceritinib; Chloral Hydrat; Chloroquine; Chlorpromazine; Clarithromycin; Dabrafenib; Desipramine; Dibenzepin; Disopyramide; Dolasetron; Doxepin; Droperidol; Eltrombopag; Enalapril; Enalaprilat; Enflurane; Eplerenone; Eprosartan; Erythromycin; Flecainide; Fluconazole; Fluoxetine; Foscarnet; Fosinopril; Gemifloxacin; Halofantrine; Haloperidol; Halothane; Hydroquinidin; Ibutilide; Imipramine; Irbesartan; Isoflurane; Isradipin; Leucovorin; Lidoflazine; Lisinopril; Lorcainide; Losartan; Mefloquine; Mercaptopurine; Methotrexate; Moexipril; Nortriptyline; Octreotide; Olmesartan Medoxomil; Pentamidine; Perindopril; Pirmenol; Prajmaline; Probucol; Procainamit; Prochlorperazine; Propafenone; Pyrimethamine; Quinapril; Quinidin; Ramipril; Risperidone; Sematilide; Sertindole; Sotalol; Spiramycin; Spironolactone; Sultopride; Tedisamil; Telithromycin; Telmisartan; Trandolapril; Triamterene; Trifluoperazine; Trimipramine; Valsartan; Vasopressin; Warfarin; Zofenopril; Zotepine; Acetohexamit; Amantadine; Anisindione; Didanosine; Digoxin; Fosphenytoin; Phenytoin; Repaglinide; Rifabutin; Rosiglitazone; Tolbutamit; ;

Thuốc Biseptol® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Biseptol®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào đặc biệt là các tình trạng sau:

  • Lạm dụng rượu, lịch sử;
  • Thiếu folate (vitamin B9);
  • HIV hoặc AIDS;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan;
  • Hội chứng kém hấp thu (khó hấp thụ thực phẩm trong cơ thể);
  • Tình trạng suy dinh dưỡng (rối loạn dinh dưỡng);
  • Thiếu máu, bạch cầu (do nồng độ axit folic trong cơ thể thấp);
  • Giảm tiểu cầu do thuốc gây ra (tiểu cầu thấp trong máu) sau khi dùng thuốc này;
  • Bệnh thận nặng;
  • Bệnh gan nặng;
  • Suyễn;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Tăng kali máu (kali cao trong máu);
  • Giảm natri huyết (natri huyết thấp trong máu);
  • Porphyria (vấn đề về enzyme);
  • Dị ứng nghiêm trọng;
  • Các vấn đề về tuyến giáp;
  • Sự thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD);
  • Nhiễm trùng Streptococcus (nhóm A β-tan huyết).

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Biseptol® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Biseptol® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Biseptol® 480mg có dạng viên nén và hàm lượng 400mg sulfamethoxazole và 80mg trimethoprim.

Hello Health Group không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Lê Thị Mỹ Duyên

Đa khoa · Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc


Tác giả: Thư Thanh · Ngày cập nhật: 11/05/2020

Quảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo