Tên biệt dược: Telfor 60, Telfor 120, Telfor 180
Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh · Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Tên biệt dược: Telfor 60, Telfor 120, Telfor 180
Hoạt chất: Fexofenadine HCl
Phân nhóm: Thuốc chống dị ứng kháng histamine
Nhiều người sẽ thắc rằng thuốc Telfor 120 trị bệnh gì? Telfor được dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt. Ngoài ra, thuốc này còn dùng trong điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính như ngứa, nổi mẩn đỏ.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Telfor được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với những hàm lượng:
Telfor tồn tại dưới nhiều dạng và hàm lượng khác nhau. Vậy, thuốc Telfor 60 hay Telfor 120, 180 là thuốc gì? Cách dùng và liều dùng ra sao?
Đối với thuốc Telfor 60 mg
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Không cần chỉnh liều cho người suy gan.
Đối với thuốc Telfor 120 mg
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị các triệu chứng :
Đối với thuốc Telfor 180 mg
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 1 lần mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Bạn có thể dùng thuốc lúc đói hoặc no. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình dùng thuốc, bạn hãy đến gặp bác sĩ ngay.
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin vẫn còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng là những triệu chứng quá liều đã được báo cáo.
Xử trí: Bạn sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất nếu bạn nghĩ rằng mình đã sử dụng thuốc quá liều.
Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi dùng thuốc Telfor:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn cần báo cho bác sĩ ngay nếu bạn:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Vì vậy, chỉ sử dụng fexofenadin cho phụ nữ có thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng thuốc Telfor cho phụ nữ đang cho con bú.
Bạn cần ngừng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc vì Telfon vẫn có thể gây buồn ngủ.
Thuốc Telfor có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với Telfor gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bạn nên bảo quản thuốc Telfor ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Miễn trừ trách nhiệm
Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
Tham vấn y khoa:
Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh
Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!