<p><strong>Thành phần</strong> <br>Hoạt chất: Paracetamol 500mg<br>Tá dược: Pregelatinised Starch, Maize Starch, Povidone, Potassium Sorbate, Talc, Stearic Acid, Hydroxypropyl Methylcellulose (HPMC),Triacetin </p>
<p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?) <br>Panadol chứa paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt<br>Panadol có hiệu quả trong:<br>Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm: <br>- Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp. <br>- Hạ sốt </p>
<p><strong>Chống chỉ</strong> <strong>định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br>Chống chỉ định paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. </p>
<p><strong>Liều</strong> <strong>dùng</strong> <br>* Liều dùng: <br><span style="text-decoration: underline;">Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên</span> <br>Dùng 500mg đến 1g paracetamol (1 - 2 viên/lần), sau mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.<br>Chỉ dùng đường uống. <br>Liều tối đa hàng ngày: 4000mg (8 viên). <br>Không dùng quá liều chỉ định<br>Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.<br>Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ<br>Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ<br>Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 3 ngày.<br><span style="text-decoration: underline;">Trẻ em dưới 6 tuổi</span><br>Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi</p>
<p><strong>Tác dụng phụ <br></strong>- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu: rất hiếm <br>- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng mẫn cảm trên da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson: rất hiếm<br>- Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân mẫn cảm với aspirin và các NSAID khác: rất hiếm - Rối loạn gan mật: Bất thường gan: rất hiếm</p>
<p><strong>Thận trọng <br></strong>Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng lyeli, hội chứng ngoại ban mụn mũ toàn thân cấp tính (AGEP).<br>Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Những bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.<br>Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sỹ.<br>Để xa tầm tay trẻ em.<strong><br></strong>* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:<br>Phụ nữ có thai: <br>Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai <br>Phụ nữ cho con bú: <br>- Các nghiên cứu trên người với paracetamol không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ. - Paracetamol qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ. <br>* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: <br>Thuốc dường như không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc</p>
<p><strong>Tương tác thuốc </strong>Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.</p>
<p><strong>Bảo quản</strong>: Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C </p>
<p><strong>Đóng gói</strong>: Hộp 10 vỉ x 12 viên </p>
<p><strong>Thương hiệu</strong>: Galxosmith Kline</p>
<p><strong>Nơi sản xuất</strong>: Malaysia</p>
<p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. </em><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm. </em></p>
<p> </p>
<p> </p>