Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén bao phim Bart 20mg điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x10 viên)
Viên nén bao phim Bart 20mg điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x10 viên)
Viên nén bao phim Bart 20mg điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x10 viên)
Viên nén bao phim Bart 20mg điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x10 viên)
1/4
Miễn phí ship 100%
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén bao phim Bart 20mg điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x10 viên)

77.000 ₫
/Vỉ
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Special Product's Line S. P. A
<p><strong>Thành phần</strong> <br/>Tenoxicam 20mg<br/>Tá dược: Lactose, bột bắp, bột tiền gelatin hoá, talc, keo silica, magnesi stearat, hydroxylpropyl methylcellulose, titan dioxid (E171), oxid sắt màu vàng (E172).</p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br/>- Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.</p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br/>- Có tiền sử mẫn cảm với tenoxicam, với bất cứ thành phần nào của thuốc.<br/>- Các bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.<br/>- Các bệnh nhân có bệnh về tim mạch: suy tim, tăng huyết áp nặng.<br/>- Các trường hợp khác: rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận, bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.<br/>- Không dùng tenoxicam trong trường hợp bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác, phụ nữ có thai.</p><p><strong>Liều dùng và cách dùng</strong><br/>Cách dùng:<br/>- Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.<br/>Liều dùng:<br/>- Liều thường dùng là 20mg (1 viên nang), ngày một lần.<br/>- Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyến cáo là 40mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20mg một lần/ngày trong 5 ngày.<br/>- Không dùng cho bệnh nhân dưới 15 tuổi.</p><p><strong>Tác dụng phụ</strong> <br/>* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):<br/>- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.<br/>- Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.<br/>- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.<br/>* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):<br/>- Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.<br/>- Tuần hoàn: Đánh trống ngực.<br/>- Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.<br/>- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.<br/>- Tiết niệu - sinh dục: Phù.<br/>* Hiếm gặp, ADR < 1/1000<br/>- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).<br/>- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.<br/>- Tuần hoàn: Tăng huyết áp.<br/>- Thần kinh: Nhìn mờ.<br/>- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).<br/>- Niệu - sinh dục: Khó tiểu tiện.<br/>* Quá liều và cách xử trí:<br/>Trong trường hợp quá liều, ngừng sử dụng thuốc ngay.<br/>- Sử dụng các biện pháp làm giảm sự hấp thu và tăng tỷ lệ thải trừ thuốc: Cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh, điều trị hỗ trợ nếu cần: Có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc nhưng không nên dùng siro ipeca vì có thể gây các triệu chứng tương tự như ngộ độc thuốc chống viêm không steroid, gây phức tạp thêm cho chẩn đoán. Có thể cho dùng than hoạt, nhưng tác dụng của than hoạt làm giảm hấp thu các thuốc chống viêm không steroid chưa được xác định rõ nếu cho uống sau hai giờ.<br/>- Các triệu chứng ngộ độc gây ra trên tiêu hóa, có thể điều trị bằng cách cho bệnh nhân sử dụng antacid và các chất ức chế thụ thể H2. Nếu cần loại bỏ tenoxicam khỏi hệ tiêu hóa, sử dụng 3 liều cholestyramin 4 g/liều.</p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br/>Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:<br/>- Bệnh nhân có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa.<br/>- Bệnh nhân có nguy cơ suy thận (người cao tuổi, người có tiền sử bệnh thận, bệnh tiểu đường, xơ gan, suy tim xung huyết, giảm thể tích máu, điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc có khả năng gây độc cho thận) cần được kiểm soát chức năng thận và tim mạch.<br/>- Bệnh nhân đã từng có phản ứng phát ban (Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì) khi sử dụng BART.<br/>- Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.<br/>* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:<br/><em>Phụ nữ có thai:</em><br/>- Tenoxicam gây ức chế tổng hợp prostaglandin gây ảnh hưởng xấu đến quá trình thai nghén hoặc sự phát triển cua phôi thai. Do vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.<br/><em>Phụ nữ cho con bú:</em><br/>- Không nên dùng thuốc.<br/>* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:<br/>Không nên dùng thuốc cho người khi đang lái xe hoặc đang vận hành máy móc.</p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br/>Tránh sử dụng tenoxicam với:<br/>- Các thuốc corticosteroid: gây gia tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày.<br/>- Thuốc chống đông: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gây tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.<br/>- Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, kháng angiotensin II: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc khi sử dụng đồng thời, ở các bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (người cao tuổi, bệnh nhân mất nước), sự hấp thu đồng thời cùng các chất ức chế men chuyển, kháng angiotensin II và các tác nhân ức chế cyclo-oxygenase có thể gây suy giảm thêm chức năng thận.<br/>- Các tương tác sau đây đã được báo cáo với tenoxicam hoặc với các thuốc kháng viêm khác<br/>- Heparin hoặc thuốc chống đông đường uống: tăng nguy cơ chảy máu.<br/>- Lithi: Lượng đồng thời có thể nâng cao lượng lithi trên một ngưỡng độc tính<br/>- Methotrexat: Độc tính huyết học của methotrexat.<br/>- Triamteren: Suy thận.<br/>- Ticlopidin: Tiềm lực của thuốc kháng tiểu cầu.<br/>- Các salicylat có thể đẩy tenoxicam khỏi liên kết với protein, do làm tăng độ thanh thải và thể tích phân bố của tenoxicam.<br/>- Tenoxicam có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu (thẩm thấu).<br/>- Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali và có thể ảnh hưởng tới tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu nên cần điều chỉnh liều, cần lưu ý các tính chất này khi điều trị cho người bệnh giảm chức năng tim hoặc tăng huyết áp do có thể làm bệnh nặng thêm<br/>- Cũng như các thuốc NSAIDs khác, tenoxicam làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn alpha-adrenergic và các chất ức chế men chuyển, sử dụng đồng thời tenoxicam và digoxin gây xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng.</p><p></p><p><strong>Bảo quản:</strong> Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.</p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 3 vỉ x 10 viên báo phim</p><p><strong>Thương hiệu:</strong> SPECIAL PRODUCT&#x27;S LINE S.P.A</p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong> SPECIAL PRODUCT&#x27;S LINE S.P.A (Ý)<br/><br/><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br/><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>