<p style='text-align: left;'><strong><span style='vertical-align: inherit;'>Thành phần</span></strong> <br />Naphazolin hydroclorid 2,5mg<br />Tá dược (Acid boric, natri borat, thiomersal, dinatri Edetat, nước cất) vừa đủ 5ml</p><p style='text-align: left;'><strong><span style='vertical-align: inherit;'>Chỉ định</span></strong><span style='vertical-align: inherit;'> (Thuốc dùng cho bệnh gì?) <br /></span>Làm co mạch trong những tình trạng sung huyết cấp khi viêm mũi, viêm xoang. Điều trị các triệu chứng như nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi.</p><p style='text-align: left;'><strong><span style='vertical-align: inherit;'>Chống chỉ định</span></strong><span style='vertical-align: inherit;'> (Khi nào không nên dùng thuốc này?) <br /></span>Mẫn cảm với thuốc<br />Trẻ sơ sinh.<br />Người bị bệnh glaucom, glaucom góc đóng.</p><p style='text-align: left;'><strong>Liều dùng</strong> <br />Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 3-6 giờ 1 lần. Thời gian dùng không nên quá 3-5 ngày.<br />Trẻ em từ 6-12 tuổi: Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 3-6 giờ 1 lần. Thời gian dùng không nên quá 3-5 ngày. Sử dụng thuốc có sự theo dõi của bác sĩ.<br />Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.</p><p style='text-align: left;'><strong>Tác dụng phụ<br /></strong>Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân.<br />Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ.<br />Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại có thể xảy ra với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên và lâu ngày; nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng hoặc giãn nhãn áp.<br />Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực.<br /><em>Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.</em></p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />Không nên dùng thuốc nhiều lần và liên tục để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, người bệnh cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.<br />Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.<br />Chỉ được dùng dung dịch 0,05% cho trẻ em dưới 12 tuổi khi có chỉ dẫn và giám sát của Bác sĩ.<br />Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.</p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.</p><p><strong>Bảo quản:</strong> Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.<br /> <br /><strong>Đóng gói: </strong>Hộp 1 lọ nhựa 5ml<br /> <br /><strong>Thương hiệu:</strong> Danapha<br /> <br /><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty cổ phần dược Danapha (Việt Nam)<br /> <br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>