<p style='text-align: left;'><strong>Thành phần</strong> <br />Mỗi viên nén chứa:<br />Thành phần dược chất: Cinnarizin 25 mg<br />Thành phần tá dược: Povidon K30, Lactose khan, Microcrystallin cellulose PH102, Natri Croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200.</p><p style='text-align: left;'><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />Cinnarizin được chỉ định trong bệnh mạch ngoại vi với các triệu chứng như đau cách hồi, lạnh đầu chi và các rối loạn co thắt mạch.</p><p style='text-align: left;'><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cinnarizin hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc</p><p style='text-align: left;'><strong>Liều dùng</strong> <br /><em><span style='text-decoration: underline;'>Liều dùng:</span></em><br />* Người lớn:<br />- Bệnh mạch ngoại vi: Liều thông thường là 50 - 75 mg (2 - 3 viên) x 2 - 3 lần/ngày. Không được vượt quá liều thường dùng.<br />- Bệnh động mạch ngoại vi: Chậm được cải thiện khi điều trị bằng thuốc. Hiệu quả tối đa của cinnarizin sẽ xuất hiện sau vài tuần điều trị liên tục, mặc dù cải thiện đáng kể lưu lượng máu đã được chứng minh sau 1 tuần.<br />* Người cao tuổi: Như liều người lớn.<br />* Trẻ em: Không khuyến cáo.<br /><em><span style='text-decoration: underline;'>Cách dùng:</span> </em>Dùng uống. Cinnarizin nên được uống sau bữa ăn.<br />Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.<br />Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất. </p><p style='text-align: left;'><strong>Tác dụng phụ</strong><br />- Dựa trên dữ liệu an toàn tổng hợp từ những thử nghiệm lâm sàng, phản ứng không mong muốn thường gặp nhất (> 2 %) là buồn ngủ và tăng cân.<br />- Các phản ứng không mong muốn sau đây được thu thập từ các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi sử dụng cinnarizin.<br />Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:</p><table border='1'><tbody><tr><td width='208'><p>Các cơ quan</p></td><td width='208'><p>Tần suất (*)</p></td><td width='208'><p>Các phản ứng không mong muốn</p></td></tr><tr><td rowspan='3' width='208'><p>Rối loạn hệ thần kinh</p></td><td width='208'><p><em>Thường gặp</em></p></td><td width='208'><p>Buồn ngủ</p></td></tr><tr><td width='208'><p><em>Ít gặp</em></p></td><td width='208'><p>Ngủ lịm, hôn mê.</p></td></tr><tr><td width='208'><p><em>Không rõ</em></p></td><td width='208'><p>Rối loạn vận động, triệu chứng ngoại tháp, Parkinson, run</p></td></tr><tr><td rowspan='2' width='208'><p>Rối loạn tiêu hóa</p></td><td width='208'><p><em>Thường gặp</em></p></td><td width='208'><p>Buồn nôn.</p></td></tr><tr><td width='208'><p><em>Ít gặp</em></p></td><td width='208'><p>Khó chịu ở dạ dày, nôn, đau bụng, khó tiêu.</p></td></tr><tr><td rowspan='2' width='208'><p>Rối loạn da và mô dưới da</p></td><td width='208'><p><em>Ít gặp</em></p></td><td width='208'><p>Ra mồ hôi, tăng sừng hóa.</p></td></tr><tr><td width='208'><p><em>Không rõ</em></p></td><td width='208'><p>Liken phẳng, lupus ban đỏ ở da bán cấp</p></td></tr><tr><td width='208'><p>Rối loạn cơ xương và mô liên kết</p></td><td width='208'><p><em>Không rõ</em></p></td><td width='208'><p>Co cứng cơ.</p></td></tr><tr><td width='208'><p>Rối loạn chung và đường dùng</p></td><td width='208'><p><em>Ít gặp</em></p></td><td width='208'><p>Mệt mỏi.</p></td></tr><tr><td width='208'><p>Khác</p></td><td width='208'><p><em>Thường gặp</em></p></td><td width='208'><p>Tăng cân</p></td></tr></tbody></table><p><em>(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp </em><em>(ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm </em><em>gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được </em><em>ước tính từ dữ liệu có sẵn)</em></p><p style='text-align: left;'><strong>Thận trọng:<br /></strong>- Cũng như các thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây khó chịu ở vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.<br />- Cinnarizin không làm giảm huyết áp đáng kể. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp.<br />- Ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson, chỉ dùng cinnarizin nếu lợi ích lớn hơn các nguy cơ làm trầm trọng thêm bệnh.<br />- Cinnarizin có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng đồng thời với rượu hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.<br />- Tránh dùng cinnarizin ở người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.<br />- Chưa có nghiên cứu trong rối loạn chức năng gan hoặc thận. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.<br />- Do thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.<br /><em><span style='text-decoration: underline;'>Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:</span></em><br />- Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về sự an toàn của cinnarizin trong thời kỳ mang thai ở người, mặc dù các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh không gây quái thai. Không nên sử dụng cinnarizin ở phụ nữ đang mang thai.<br />- Thời kỳ cho con bú: Không có dữ liệu về sự bài tiết cinnarizin trong sữa mẹ. Vì vậy, không nên dùng cinnarizin ở người đang cho con bú.<br /><em><span style='text-decoration: underline;'>Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:</span></em><br />Cinnarizin có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.</p><p style='text-align: left;'><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />- Sử dụng đồng thời cinnarizin với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc này hoặc của cinnarizin.<br />- Ảnh hưởng chẩn đoán: Do tác dụng kháng histamin, cinnarizin có thể ngăn những chỉ thị phản ứng da dương tính nếu dùng cinnarizin 4 ngày trước thử nghiệm.<br /> <br /><strong>Bảo quản:</strong> Bảo quản ở: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.<br />Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc<br /> <br /><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 3 vỉ x 10 viên<br /> <br /><strong>Thương hiệu:</strong> Domesco<br /> <br /><strong>Nơi sản xuất:</strong> Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Domesco (Việt Nam)<br /> <br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>