Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)
1/8
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Thuốc cốm Acemuc 100mg tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (hộp 30 gói)

60.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Sanofi CHC Local
<p><strong>Thành phần</strong></p><p>Cho 1 gói</p><p>- Hoạt chất: Acetylcysteine 100mg</p><p>- Tá dược vừa đủ: aspartame, hương cam, Yellow color No.6, lactose monohydrate.</p><p></p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)</p><p>- Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.</p><p></p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)</p><p>- Phenylceton niệu, vì thuốc có chứa aspartame.</p><p>- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine)</p><p>- Quá mẫn với acetylcysteie, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.</p><p>- Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.</p><p></p><p><strong>Liều dùng</strong></p><p>- Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và dùng ngay.</p><p>- Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 200mg/lần x 2 lần/ngày.</p><p>Thời gian điều trị phụ thuộc vào bệnh sử và độ nặng của bệnh, thông là từ 5-10 ngày trong gia đoạn cấp. Trong trường hợp bệnh hô hấp mạn tính và dùng thuốc kéo dài cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. Trong thời gian điều trị, uống nhiều nước giúp hỗ trợ tác dụng tiêu đàm của acetylcystein.</p><p></p><p><strong>Tác dụng phụ</strong></p><p>- Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.</p><p>- Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:</p><p>+ Miễn dịch: Tăng mẫn cảm</p><p>+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng</p><p>+ Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp</p><p>+ Thần kinh: Nhức đầu, ù tai</p><p>+ Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy</p><p>+ Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa</p><p>+ Toàn thân: Sốt</p><p>- Hiếm gặp, ADR <1/1000:</p><p>+ Tiêu hóa: Khó tiêu</p><p>+ Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở</p><p>+ Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run</p><p><em>Thông báo ngay cho Bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.</em></p><p></p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)</p><p>- Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải tôn trọng.</p><p>- Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.</p><p>- Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cẩn phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.</p><p>- Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.</p><p>- Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày - tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhẩy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.</p><p>- Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.</p><p>- Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.</p><p>- Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu.</p><p>*Thai kỳ</p><p>- Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.</p><p>- Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.</p><p>Trong trường hợp tốt thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.</p><p>* Lái xe và vận hành máy móc</p><p>Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.</p><p></p><p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)</p><p>- Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.</p><p>- Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.</p><p>- Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.</p><p>- Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.</p><p>- Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.</p><p></p><p><strong>Bảo quản:</strong> Giữ ở nơi khô/ nhiệt độ dưới 30°C</p><p></p><p><strong>Hạn dùng</strong>: 24 tháng kể từ ngày sản xuất</p><p></p><p><strong>Đóng gói: </strong>Hộp 30 gói, gói 0,5g</p><p></p><p><strong>Thương hiệu:</strong> Sanofi </p><p></p><p><strong>Nơi sản xuất: </strong>Công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam, Lô 1-8-2, đường D8, Khu Công nghệ cao, phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, TP.HCM, Việt Nam.</p><p></p><p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em></p><p><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>