Nên nuốt cả viên với một lượng nước vừa đủ. Thuốc nên uống vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
1. Viêm amidan, viêm họng cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày
2. Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày
3. Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày
4. Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
- Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày
- Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày
5. Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng Meiact Fine Granules.
Người cao tuổi:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.
Bệnh nhân suy gan, suy thận:
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, dùng thuốc Meiact theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30-50ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren mỗi 12 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng, khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren 1 lần/ngày. Chưa có liều khuyến nghị cho bệnh nhân lọc thận.
Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi hay gặp khi dùng Meiact là rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, phân lỏng,…) và rối loạn phần phụ và da (phát ban, mày đay).
Các phản ứng bất lợi khác bao gồm:
- Quá mẫn: Ngứa, sốt, sưng hạch, bạch huyết, đau khớp.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Gan: Tổn thương gan, viêm gan, AST (GOT) tăng, ALT (GPT) tăng, ALP tăng, bilirubin huyết, vàng da.
- Tiêu hoá: Cảm giác căng bụng, nôn, buồn nôn, khó chịu trong bụng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng, loạn vị giác, loét miệng, viêm lưỡi, lưỡi đổi màu sắc.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết.
- Thận: Khó tiểu, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiểm soát, đau ở khoang thận, viêm thận, BUN tăng, creatinin huyết tương tăng, protein niệu.
- Rối loạn vi sinh: Viêm miệng, nấm candida.
- Thiếu vitamin: Triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, nguy cơ chảy máu,…), thiếu hỗn hợp vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, biếng ăn, viêm dây thần kinh,…).
- Thần kinh: Tình trạng kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, hen suyễn.
- Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, hạ huyết áp thế đứng.
- Thị giác: Giảm sức nhìn, rối loạn thị giác.
- Thính giác: Ù tai.
- Rối loạn da và mô mềm dưới da: Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da, tróc vảy, Herpes simplex, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Sinh dục: Viêm âm đạo, khí hư, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn chức năng phóng tinh.
- Khác: Sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi, đau đầu, đau cơ, chóng mặt, phù, tê liệt.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng Meiact: Phản ứng sốc hoặc phản vệ, viêm ruột kết, hội chứng Stevens – Johnson hoặc hội chứng Lyell, viêm phổi kẽ, hội chứng PIE, rối loạn chức năng gan, rối loạn chức năng thận, giảm bạch cầu hạt, giảm glucose huyết kèm theo giảm carnitine huyết.
Trên đây không phải danh sách đầy đủ các tác dụng phụ, nếu gặp bất cứ phản ứng nào khác khi dùng thuốc, đến cơ sở y tế để được tư vấn.
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng/Cảnh báo
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Meiact.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.
- Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.
- Những trường hợp thiểu năng carnitin nguyên phát hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt cartinin trên lâm sàng.
- Đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với casein, nên báo cho bệnh nhân thuốc Meiact 200mg có chứa sodium caseinate.
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!