backup og meta

Thông tin thuốc Semaglutide trị đái tháo đường và giảm cân

Thông tin thuốc Semaglutide trị đái tháo đường và giảm cân

Semaglutide là thuốc thuộc nhóm chất đồng vận tại thụ thể GLP-1, được FDA chấp thuận với các chỉ định là điều trị đái tháo đường type 2 và giảm cân. Các chất đồng vận tại thụ thể GLP-1 (liraglutide, semaglutide, tirzepatide) đã được chứng minh hiệu quả và an toàn đối với người bệnh đái tháo đường type 2, đặc biệt trên người có nguy cơ cao hoặc đã mắc bệnh tim mạch xơ vữa, suy tim hoặc suy thận mạn kèm theo.

Semaglutide có 2 dạng bào chế: bút tiêm dưới da và viên uống. Cùng tìm hiểu về hoạt chất này qua bài viết sau đây!

Tên hoạt chất: Semaglutide

Tên biệt dược: Ozempic, Rybelsus, Wegovy

Nhóm thuốc: Thuốc bắt chước hormone incretin (Chất đồng vận tại thụ thể glucagon-like peptide-1 (GLP-1)) 

Semaglutide là thuốc gì?

Semaglutide thuộc nhóm các chất đồng vận tại thụ thể glucagon-like peptide-1 (GLP-1 receptor agonist), có cấu trúc tương đồng 94% so với GLP-1 người. Nó hoạt động bằng cách mô phỏng GLP-1 là hormone nhắm vào một số vùng tại não điều chỉnh sự thèm ăn và lượng thức ăn ăn vào. 

  • Semaglutide được FDA chấp thuận lần đầu vào năm 2017 trong điều trị đái tháo đường type 2 dưới dạng tiêm dưới da (Ozempic – Novo nordisk).
  • Tháng 9/2019, FDA chấp thuận semaglutide đường uống cho điều trị ĐTĐ type 2, là thuốc GLP-1 RA đầu tiên sử dụng đường uống (Rybelsus – Novo nordisk). 
  • Tháng 6/2021, semaglutide tiêm dưới da (Wegovy – Novo nordisk) được FDA chấp thuận chỉ định hỗ trợ kiểm soát cân nặng lâu dài ở người lớn béo phì hoặc thừa cân kèm theo ít nhất một bệnh lý liên quan đến cân nặng, cùng với chế độ ăn giảm calo và tăng cường hoạt động thể chất.

Dạng bào chế và hàm lượng:

  • Ozempic: bút chứa dung dịch tiêm, có các hàm lượng 0,25mg; 0,5mg; 1mg; 2mg hoạt chất trong 1 liều
  • Rybelsus: viên nén, có các hàm lượng 3mg, 7mg, 14mg hoạt chất
  • Wegovy: bút chứa dung dịch tiêm, có các hàm lượng 0,25 mg/0,5 mL; 0,5 mg/0,5 mL; 1 mg/0,5 mL; 1,7 mg/0,75 mL; 2,4 mg/0,75 mL hoạt chất
semaglutide
Thuốc Ozempic có chứa hoạt chất semaglutide

Tác dụng của thuốc tiểu đường semaglutide

Điều trị đái tháo đường type 2

Semaglutide được sử dụng như thuốc bổ sung vào chế độ ăn uống và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường type 2.

Ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2 có bệnh thận mạn, sử dụng GLP-1 RA hoặc iSGLT2 cho thấy làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh thận mạn, biến cố tim mạch hoặc cả hai, khi kết hợp với metformin hoặc ở những người không thể sử dụng metformin.

Semaglutide cũng cho thấy làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch chính (MACE) ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường type 2 và đã mắc bệnh tim mạch. 

Việc sử dụng các chất chủ vận GLP-1 ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2 có nguy cơ cao hoặc đang mắc bệnh tim mạch cũng cho thấy làm giảm nguy cơ mắc mới hoặc trầm trọng hơn bệnh thận.

Kiểm soát cân nặng

Semaglutide được sử dụng như một biện pháp bổ sung cho chế độ ăn giảm calo và tăng cường hoạt động thể chất để kiểm soát cân nặng lâu dài ở người lớn béo phì (BMI trước điều trị ≥30 kg/m2) hoặc thừa cân (BMI trước điều trị ≥27 kg/ m2) và có ít nhất một bệnh đi kèm liên quan đến cân nặng (ví dụ tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, rối loạn lipid máu).
Semaglutide cũng đã được FDA chấp thuận để sử dụng cho trẻ em từ 12 tuổi có các tình trạng liên quan.

Khi được sử dụng kết hợp với chế độ ăn giảm calo và tăng cường tập thể dục, thuốc giảm cân semaglutide đã được chứng minh là làm giảm đáng kể trọng lượng cơ thể ở những bệnh nhân mắc hoặc không mắc bệnh tiểu đường nhưng béo phì hoặc thừa cân.

thuốc giảm cân semaglutide

Chống chỉ định 

  • Tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy hoặc u tân sinh đa tuyến nội tiết loại 2.
  • Trước đây có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với semaglutide hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Liều dùng semaglutide

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng semaglutide ở người lớn

Tiểu đường type 2

Kiểm soát đường huyết:

Rybelsus: Ban đầu, uống thuốc tiểu đường 3 mg/lần/ngày trong 30 ngày. Sau 30 ngày, tăng liều lên 7 mg/lần/ngày. Sau 30 ngày nữa hoặc hơn, nếu cần, tăng liều lên 14 mg/lần/ngày.

Nhà sản xuất khuyến cáo rằng không nên dùng hai viên 7 mg để đạt được liều 14 mg. Bệnh nhân dùng 14 mg uống một lần mỗi ngày có thể chuyển sang liều 0,5 mg tiêm dưới da một lần mỗi tuần; bắt đầu dùng liều tiêm vào ngày sau liều uống cuối cùng.

Kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ biến cố tim mạch:

Thuốc Ozempic: Ban đầu, dùng liều tiêm 0,25 mg/lần/tuần trong 4 tuần. Sau 4 tuần, tăng liều lên 0,5 mg/lần/tuần. Sau 4 tuần nữa hoặc hơn, nếu cần, có thể tăng liều lên 1 mg/lần/tuần.

Chuyển từ dùng tiêm dưới da sang dùng đường uống: Bệnh nhân dùng liều 0,5 mgmg/lần/tuần có thể chuyển sang liều 7 hoặc 14 mg uống một lần mỗi ngày. Có thể bắt đầu dùng thuốc uống tối đa 7 ngày sau liều tiêm cuối cùng.

Quản lý cân nặng lâu dài

Wegovy: Ban đầu, tiêm dưới da liều 0,25 mg/lần/tuần; tăng liều lượng theo lịch trình trong bảng dưới đây để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Tuần Liều dùng hàng tuần
1–4 0,25 mg
5–8 0,5 mg
9–12 1 mg
13–16 1,7 mg
Tuần 17 trở đi 2,4 mg

Liều duy trì khuyến cáo là 2,4 mg/lần/tuần.

Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều, hãy báo với bác sĩ để được điều chỉnh.

Đối tượng đặc biệt

  • Suy gan, suy thận: Không nên điều chỉnh liều lượng.
  • Người cao tuổi: Nhà sản xuất không đưa ra khuyến nghị cụ thể.

Liều dùng thuốc giảm cân Semaglutide ở trẻ em

Quản lý cân nặng lâu dài

Chọn bệnh nhi để điều trị dựa trên giá trị BMI được cung cấp trên nhãn của nhà sản xuất.

Bệnh nhi ≥12 tuổi: Ban đầu, 0,25 mg mỗi tuần một lần bằng cách tiêm dưới da; tăng liều lượng theo lịch trình trong bảng trên để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Liều duy trì khuyến cáo là 2,4 mg mỗi tuần một lần.

Nếu bệnh nhân không dung nạp liều duy trì 2,4 mg mỗi tuần một lần, có thể giảm liều xuống 1,7 mg mỗi tuần một lần. Ngừng điều trị nếu bệnh nhân không thể dung nạp được liều 1,7 mg.

thuốc wegovy

Cách dùng semaglutide

Trước khi bắt đầu điều trị bằng semaglutide, người bệnh sẽ được kiểm tra đường huyết và chỉ số BMI cơ thể. Nếu đã được chỉ định sử dụng, người bệnh cũng sẽ được theo dõi suốt quá trình điều trị để đánh giá hiệu quả cũng như tính an toàn.

Theo dõi trong quá trình điều trị

  • Định kỳ theo dõi đường huyết và hemoglobin HbA1c để xác định đáp ứng điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang dùng semaglutide để kiểm soát cân nặng lâu dài, cần theo dõi đường huyết trong suốt quá trình điều trị.
  • Theo dõi bệnh nhân có tiền sử bệnh võng mạc tiểu đường để phát hiện sự tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đường trong khi dùng semaglutide.
  • Theo dõi chức năng thận khi bắt đầu sử dụng semaglutide hoặc khi tăng liều ở những bệnh nhân có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng trên đường tiêu hóa. Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân suy thận, báo cáo bất kỳ tác dụng phụ nào có thể dẫn đến suy giảm thể tích tuần hoàn.
  • Theo dõi nhịp tim thường xuyên.
  • Theo dõi sự xuất hiện hoặc trầm trọng hơn bệnh trầm cảm, ý nghĩ hoặc hành vi tự sát và/hoặc bất kỳ thay đổi bất thường nào về tâm trạng hoặc hành vi.

​Đường dùng và cách dùng semaglutide

Rybelsus

  • Uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn thức ăn, đồ uống hoặc các loại thuốc uống khác trong ngày. Uống với không quá 120 ml nước lọc.
  • Nuốt cả viên; không bẻ, nghiền hoặc nhai.
  • Nếu quên uống một liều, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào ngày hôm sau.

semaglutide

Ozempic

  • Tiêm dưới da vào vùng da bụng, đùi hoặc cánh tay trên bằng cách sử dụng bút tiêm chia liều sẵn.
  • Dùng mỗi tuần một lần vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Ăn uống không ảnh hưởng đến việc dùng thuốc.
  • Nếu quên một liều, hãy dùng liều càng sớm càng tốt trong vòng 5 ngày sau liều đã quên. Nếu đã trên 5 ngày trôi qua, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào ngày thường lệ.
  • Nếu đang dùng cả semaglutide và insulin tiêm để kiểm soát đái tháo đường, hãy sử dụng riêng biệt, không trộn lẫn 2 loại. Có thể tiêm semaglutide và insulin vào cùng một vùng cơ thể tuy nhiên, không tiêm các mũi liền kề nhau.

Wegovy

  • Tiêm dưới da vào vùng da bụng, đùi hoặc cánh tay trên bằng cách sử dụng bút tiêm dùng một lần, đã được nạp sẵn.
  • Tiêm thuốc mỗi tuần một lần, vào cùng một ngày mỗi tuần, vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày mà không quan tâm đến bữa ăn.
  • Nếu bỏ lỡ một liều và cách liều tiếp theo theo lịch trình hơn 2 ngày (48 giờ), hãy dùng liều đã quên càng sớm càng tốt. Nếu liều dự kiến tiếp theo cách đó ít hơn 2 ngày, thì không dùng liều đã quên. Tiếp tục dùng thuốc vào ngày thường lệ trong tuần. Nếu bỏ lỡ 2 liều liên tiếp trở lên, hãy tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình. Nếu cần, hãy bắt đầu lại liệu pháp điều trị và tuân theo lịch trình tăng liều.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng semaglutide

  • Semaglutide không dùng trong điều trị đái tháo đường type 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Semaglutide không thay thế điều trị cho insulin.
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ u tế bào C tuyến giáp. Các trường hợp ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng liraglutide (một chất cùng nhóm).
  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (sốc phản vệ, phù mạch) đã được báo cáo. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng sử dụng semaglutide và liên hệ cấp cứu. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với chất chủ vận GLP-1 khác.
  • Thuốc chủ vận GLP-1 có thể làm tăng nguy cơ trào ngược và hít sặc các chất trong dạ dày vào phổi trong quá trình gây mê toàn thân và gây mê sâu. 
  • Viêm tụy cấp được báo cáo ở người sử dụng semaglutide. Theo dõi cẩn thận các biểu hiện viêm tụy sau khi bắt đầu dùng thuốc và tăng liều. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu có triệu chứng viêm tụy (ví dụ đau bụng dữ dội kéo dài, đôi khi lan ra sau lưng, có thể kèm theo nôn mửa). Nếu nghi ngờ viêm tụy, ngừng ngay semaglutide và liên hệ cấp cứu.
  • Biến chứng bệnh võng mạc tiểu đường được báo cáo ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 dùng semaglutide. Theo dõi bệnh nhân có tiền sử bệnh võng mạc tiểu đường để phát hiện sự tiến triển của tình trạng này.
  • Không dùng chung bút tiêm semaglutide giữa các bệnh nhân, ngay cả khi đã đổi kim. Dùng chung thuốc có nguy cơ lây truyền mầm bệnh qua đường máu.
  • Bệnh nhân dùng semaglutide kết hợp với thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết. Người sử dụng cần biết về nguy cơ cũng như các dấu hiệu của hạ đường huyết. Có thể cần giảm liều sulfonylurea hoặc insulin.
  • Đã có báo cáo về tổn thương thận cấp tính và tình trạng suy thận mãn tính trầm trọng hơn ở người sử dụng thuốc. Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc mất nước) xuất hiện ở hầu hết bệnh nhân và có thể làm xấu đi chức năng thận. Thận trọng và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu sử dụng semaglutide hoặc tăng liều ở những bệnh nhân có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng trên đường tiêu hóa. Theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân suy thận, báo cáo bất kỳ tác dụng phụ nào có thể dẫn đến suy giảm thể tích.
  • Semaglutide được báo cáo làm tăng nhịp tim người sử dụng. Theo dõi nhịp tim thường xuyên ở bệnh nhân dùng semaglutide. Thông báo cho bác sĩ nếu bị đánh trống ngực hoặc cảm giác nhịp tim đập nhanh xảy ra khi nghỉ ngơi trong khi điều trị bằng semaglutide. Nếu tình trạng nhịp tim tăng lúc nghỉ ngơi kéo dài, hãy ngừng điều trị.
  • Hành vi và ý nghĩ tự tử được báo cáo với các sản phẩm kiểm soát cân nặng khác. Theo dõi bệnh nhân về sự xuất hiện hoặc tình trạng trầm cảm trầm trọng hơn, ý nghĩ hoặc hành vi tự tử và/hoặc bất kỳ thay đổi bất thường nào về tâm trạng hoặc hành vi. Nếu bệnh nhân có ý nghĩ hoặc hành vi tự tử khi đang dùng semaglutide, ngừng dùng thuốc. Tránh sử dụng semaglutide ở những bệnh nhân có tiền sử cố gắng tự sát hoặc có ý định tự sát.
  • Bệnh túi mật cấp tính (sỏi mật hoặc viêm túi mật) đã được báo cáo. Nếu nghi ngờ có sỏi mật, cần kiểm tra túi mật và theo dõi trong khi điều trị.
  • Có nguy cơ tiềm ẩn về tính sinh miễn dịch. Sự hiện diện của các kháng thể có khả năng làm tăng nguy cơ phản ứng tại chỗ trên da, quá mẫn hoặc phản ứng phản vệ và cũng có thể vô hiệu hóa tác dụng điều trị của chất chủ vận thụ thể GLP-1.

Lưu ý với các nhóm đối tượng đặc biệt

Phụ nữ có thai

Nhà sản xuất khuyến cáo:

  • Chỉ sử dụng semaglutide để quản lý bệnh tiểu đường trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. 
  • Giảm cân không mang lại lợi ích gì cho bệnh nhân mang thai và có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng thuốc, hãy ngừng điều trị.
semaglutide
Chỉ sử dụng semaglutide để quản lý bệnh tiểu đường trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ.

Nam và nữ giới muốn có con

Ngừng semaglutide ít nhất 2 tháng trước khi dự định mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú

Semaglutide phân bố vào sữa ở chuột mẹ; chưa rõ trên người có hay không.

Xem xét lợi ích của việc cho con bú và tầm quan trọng của semaglutide đối với phụ nữ. Đồng thời cân nhắc các tác dụng phụ nào đối với trẻ bú mẹ do thuốc hoặc từ bệnh lý của người mẹ.

Không nên cho con bú trong khi điều trị bằng semaglutide đường uống. Salcaprozate natri (SNAC), một tá dược trong công thức semaglutide đường uống đã được phát hiện trong sữa của chuột đang cho con bú ở mức cao gấp 2-12 lần so với trong huyết tương của chuột mẹ sau khi dùng một lần cho chuột mẹ.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của semaglutide đối với bệnh đái tháo đường type 2 (Ozempic, Rybelsus) chưa được thiết lập ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên <18 tuổi.

Tính an toàn và hiệu quả của semaglutide (Wegovy) trong quản lý cân nặng lâu dài được xác định ở bệnh nhi ≥12 tuổi có BMI ≥ tương ứng với bách phân vị thứ 95 được chuẩn hóa theo độ tuổi và giới tính. 

Khi bắt đầu sử dụng Wegovy ở bệnh nhi ≥12 tuổi mắc bệnh tiểu đường type 2, hãy cân nhắc giảm liều thuốc kích thích tiết insulin dùng đồng thời (chẳng hạn như sulfonylurea) hoặc insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết. Nắm được các dấu hiệu hạ đường huyết để xử trí kịp thời.

Người cao tuổi

Không có sự khác biệt đáng kể về độ an toàn và hiệu quả so với người trẻ tuổi, nhưng không thể loại trừ khả năng tăng độ nhạy cảm với thuốc.

Suy gan, suy thận

Không có sự khác biệt đáng kể về dược động học của semaglutide ở bệnh nhân suy gan, suy thận.

Thiếu dữ liệu về tính an toàn lâu dài của SNAC (tá dược trong công thức thuốc uống) ở các đối tượng này.

Bệnh đường tiêu hóa trên

Không có sự khác biệt quan trọng về mặt lâm sàng về dược động học giữa bệnh nhân đái tháo đường type 2 có hoặc không có bệnh đường tiêu hóa trên (viêm dạ dày mãn tính và/hoặc bệnh trào ngược dạ dày thực quản) dùng semaglutide đường uống một lần mỗi ngày trong 10 ngày liên tiếp.

Tác dụng không mong muốn của semaglutide

  • Rybelsus: Buồn nôn, đau/khó chịu vùng bụng, tiêu chảy, chán ăn, nôn mửa, táo bón.
  • Ozempic: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón.
  • Wegovy: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón, đau bụng, nhức đầu, mệt mỏi, khó tiêu, chóng mặt, chướng bụng, ợ hơi, hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường type 2, đầy hơi, viêm dạ dày ruột, trào ngược dạ dày thực quản bệnh, viêm mũi họng.

Tương tác thuốc semaglutide

semaglutide

Lưu ý

Thông báo với bác sĩ tất cả những thuốc đang dùng trước khi bắt đầu điều trị với Semaglutide. Trong quá trình điều trị với thuốc, nếu muốn sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng nào khác, hãy hỏi ý kiến chuyên gia y tế. 

Một số thuốc/hoạt chất/thảo dược được biết là có tương tác với Semaglutide có thể làm hạ đường huyết nghiêm trọng gồm:

Semaglutide làm chậm thời gian làm rỗng dạ dày và có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số thuốc đường uống.                          

Bảo quản semaglutide

  • Rybelsus: 20–25°C trong bao bì; có thể tiếp xúc với nhiệt độ 15–30°C. Bảo vệ khỏi độ ẩm.
  • Ozempic: Trước khi sử dụng lần đầu, bảo quản trong tủ lạnh (2–8°C); không đông lạnh. Sau lần sử dụng đầu tiên, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (15–30°C) hoặc lạnh (2–8°C). Không đông lạnh và không sử dụng nếu bị đông lạnh. Bảo vệ khỏi nhiệt độ quá cao và ánh sáng. Khi để trong tủ lạnh, không đặt bút tiêm trực tiếp bên cạnh bộ phận làm mát. Vứt bỏ bút tiêm sau 56 ngày tính từ lần sử dụng đầu tiên.
  • Wegovy: Làm lạnh trong khoảng 2–8°C; không đông lạnh và bảo vệ khỏi ánh sáng. Nếu cần, bút có thể được bảo quản ở nhiệt độ 8–30°C trong tối đa 28 ngày trước khi tháo nắp. Lưu trữ trong bao bì cho đến thời điểm dùng thuốc. Bút đã được nạp sẵn liều và chỉ được dùng một lần.

Semaglutide là thuốc dùng trong điều trị tiểu đường type 2 và giảm cân mới được sử dụng gần đây. Trên thế giới, semaglutide đã trở thành “cơn sốt” với tác dụng giảm cân. Tuy nhiên, thuốc này cần được sử dụng một cách thận trọng do tính an toàn của thuốc vẫn cần nhiều bằng chứng hơn.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

1. Semaglutide.
https://www.drugs.com/monograph/semaglutide.html. Ngày truy cập: 05/01/2024

2. Medications Containing Semaglutide Marketed for Type 2 Diabetes or Weight Loss.
https://www.fda.gov/drugs/postmarket-drug-safety-information-patients-and-providers/medications-containing-semaglutide-marketed-type-2-diabetes-or-weight-loss. Ngày truy cập: 05/01/2024

3. Semaglutide for weight loss – what you need to know.
https://www.uclahealth.org/news/semaglutide-weight-loss-what-you-need-know. Ngày truy cập: 05/01/2024

4. Semaglutide Injection.
https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a618008.html. Ngày truy cập: 05/01/2024

5. Semaglutide (Rx).
https://reference.medscape.com/drug/ozempic-rybelsus-wegovy-semaglutide-1000174.

Phiên bản hiện tại

23/01/2024

Tác giả: Nguyễn Ngọc Phượng

Tham vấn y khoa: Ban Tham vấn Y khoa Hello Bacsi

Cập nhật bởi: Tố Quyên


Bài viết liên quan

Uống thuốc giảm cân: Loại nào an toàn và khi nào bạn nên dùng?

Giải đáp thắc mắc: Chỉ số tiểu đường bao nhiêu thì phải uống thuốc?


Tham vấn y khoa:

Ban Tham vấn Y khoa Hello Bacsi

Đa khoa · Hello Bacsi


Tác giả: Nguyễn Ngọc Phượng · Ngày cập nhật: 23/01/2024

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo