- Những bệnh nhân có huyết khối.
- Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Transamin có tác dụng gì?
Tác dụng cầm máu của Transamin là do khả năng kháng plasmin của axit tranexamic. Axit tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin.
Plasmin là enzym phân giải protein có tác dụng tiêu hoá các sợi fibrin – protein cần thiết cho quá trình đông máu. Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu,… Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Transamin cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thuốc Transamin đường uống:
- Liều thông thường: uống từ 750–2000mg mỗi ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Với viên nén Transamin 500mg, bạn dùng 1-4 viên mỗi ngày. Với viên nang Transamin 250mg, bạn dùng 3-8 viên mỗi ngày.
- Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng bệnh.
Ức chế tiêu fibrin (tại chỗ): Người lớn, uống 1 – 1,5 g/lần.
Rong kinh (liều đầu tiên khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt): Uống 1 g/lần, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Tối đa mỗi ngày 4 g.
Chảy máu mũi: Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần, trong 7 ngày.
Liều dùng thuốc Transamin đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp:
- Bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, chảy máu ở phổi/mũi/thận/bộ phận sinh dục: Thông thường, dùng 250 – 500 mg axit tranexamic/ngày, một lần hoặc chia làm hai lần.
- Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ: Có thể dùng 500 – 1000 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 – 2500 mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.
- Chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt: Có thể dùng 500 – 1000 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 – 2500 mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.
Liều dùng thuốc cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Điều chỉnh liều dùng và khoảng cách dùng dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh:
- Clcr: 120 – 250 micromol/lít: Uống 15 mg/kg/lần, ngày 2 lần, hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg/lần, ngày 2 lần (cách nhau 12 giờ).
- Clcr : 250 – 500 micromol/lít: Uống 15 mg/kg, mỗi ngày 1 lần hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg, mỗi ngày một lần.
- Clcr > 500 micromol/lít: Uống 7,5 mg/kg, mỗi ngày 1 lần hoặc 15 mg/kg cách mỗi 48 giờ; hoặc dùng đường tĩnh mạch 5 mg/kg, mỗi ngày 1 lần hoặc 10 mg/kg, cách mỗi 48 giờ (một số chế phẩm chống chỉ định ở người suy thận nặng).
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Transamin như thế nào?
Đặt câu hỏi cho bác sĩ
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để tạo câu hỏi
Chia sẻ với bác sĩ các thắc mắc của bạn để được giải đáp miễn phí.
Đăng ký hoặc Đăng nhập để đặt câu hỏi cho bác sĩ!