Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Tác dụng
Tác dụng của thuốc cefpodoxime là gì?
Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn, chẳng hạn:
- Viêm phổi cấp mắc phải cộng đồng
- Đợt kịch phát viêm phế quản mạn
- Viêm họng, viêm amidan
- Viêm tai giữa
- Viêm xoang cấp
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và tổ chức dưới da
- Bệnh lậu
Bạn nên dùng thuốc cefpodoxime như thế nào?
Uống thuốc cùng với thức ăn để làm tăng sự hấp thu của thuốc, thường sau mỗi 12 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Ở trẻ em, liều lượng thuốc được dựa trên cân nặng.
Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.
Bạn nên bảo quản thuốc efpodoxime như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc cefpodoxime cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản
Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang
Uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng
Uống cefpodoxime 200mg một lần/ngày.
Thuốc không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa
Uống 400mg hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi mắc phải cộng đồng
Uống 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận – bể thận
Uống cefpodoxime 100mg sau mỗi 12 giờ.
Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:
Uống cefpodoxime 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm
Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng
Uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên
Uống cefpodoxime 100mg sau mỗi 12 giờ.
Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thuốc cefpodoxime cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 12 tuổi bị viêm phế quản
Uống 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 12 tuổi bị viêm bàng quang:
Uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 12 tuổi bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng
Uống cefpodoxime 200mg một lần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 12 tuổi bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán
Uống cefpodoxime 400mg hai lần một ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi bị viêm tai giữa
Uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.
Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 12 tuổi bị viêm phổi
Uống cefpodoxime 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xoang
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm
Nhiễm trùng không biến chứng:
12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng
2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
Liều lượng tối đa: 200mg/ngày.
12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống cefpodoxime 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
Cefpodoxime có những dạng và hàm lượng nào?
Cefpodoxime có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén, thuốc uống: cefpodoxime 100 mg, cefpodoxime 200 mg.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc cefpodoxime?
Đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
- Tiêu chảy nước hoặc có máu
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm
- Thâm tím hoặc chảy máu bất thường
- Ho, thở khò khè, đau thắt ngực, hô hấp khó khăn
- Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh
- Cảm giác như bất tỉnh
- Co giật
- Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược
- Vàng da
- Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da
- Sưng phù, tăng cân nhanh, cảm giác thở hụt hơi (thậm chí có thở gắng sức nhẹ)
- Khát nước nhiều hơn, chán ăn, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, sưng phù, ợ hơi, táo bón
- Cứng hoặc co cơ
- Đau lưng, đau cơ
- Đau đầu, cảm giác mệt mỏi
- Lo sợ, lo lắng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động
- Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran, da nóng ấm hoặc mẫn đỏ ở dưới da
- Choáng váng, cảm giác quay cuồng
- Xuất hiện các giấc mơ lạ, ác mộng
- Nghẹt mũi
- Khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng
- Xuất hiện đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban da
- Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng cefpodoxime bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng cefpodoxime bạn nên:
- Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefpodoxime, penicillin, cefadroxil, v.v.
- Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược để tránh tương tác thuốc.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị bệnh thận, viêm đường ruột
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefpodoxime hãy báo với bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cefpodoxime có thể tương tác với thuốc nào?
Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
- Cimetidine
- Famotidine
- Nizatidine
- Probenecid
- Ranitidine.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cefpodoxime không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefpodoxime?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
-
- Có tiền sử bị viêm đại tràng
- Có tiền sử bị tiêu chảy nặng
- Bệnh thận
Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.