Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)
Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)
Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)
Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)
Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)
Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)
1/6
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nang Loreze 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (5 vỉ x 10 viên)

200.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Mega Lifesciences
<p><strong>Thành phần  </strong><strong><br /></strong><span style='font-weight: 400;'>- </span>Mỗi viên nang mềm chứa Loratadin micronized 10mg.<br />- Tá dược: Polyethylen glycol 400, propylen glycol, polysorbat 80.<br />- Tá dược nang mềm: Gelatin, glycerin, màu xanh brilliant, nước tinh khiết.</p><p><strong>Chỉ định</strong><span style='font-weight: 400;'> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)</span><span style='font-weight: 400;'><br /></span><span style='font-weight: 400;'>- </span>Chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng:<br />+ Chảy nước mũi<br />+ Hắt hơi<br />+ Ngứa mũi hoặc họng<br />- Chỉ định điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.</p><p><strong>Chống chỉ định</strong><span style='font-weight: 400;'> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)</span><span style='font-weight: 400;'><br /></span><span style='font-weight: 400;'>- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.</span></p><p><strong>Liều dùng</strong><strong><br /></strong><span style='font-weight: 400;'>- </span>Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên uống một lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.<br />- Trẻ em 2-12 tuổi: Liều được tính theo thể trọng:<br />+ Cân nặng >30kg: 1 viên (10mg) uống một lần/ngày.<br />+ Cân nặng ≤30kg: Loreze Clearcap không thích hợp cho trẻ có cân nặng ≤30kg.<br />- Đối với bệnh nhân suy gan, độ thanh thải loratadin giảm, do đó dùng liều 1 viên (10mg) mỗi hai ngày.</p><p><strong>Tác dụng phụ</strong><strong><br /></strong><span style='font-weight: 400;'>- </span>Các tác dụng không mong muốn thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày, và các triệu chứng dị ứng như phát ban.<br />Hiếm thấy trường hợp rụng tóc, sốc phản vệ, chức năng gan bất thường, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.<br />- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc</p><p><strong>Thận trọng </strong><span style='font-weight: 400;'>(Những lưu ý khi dùng thuốc)</span><span style='font-weight: 400;'><br /></span><span style='font-weight: 400;'>- </span>Những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải <30mL/phút), bao gồm những bệnh lớn tuổi nên dùng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadin.<br />- Chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu lực cùa loratadin khi dùng cho trè dưới 02 tuổi.<br />- Ngừng dùng thuốc hoặc thông báo với bác sĩ khi xuất hiện phản ứng dị ứng.<span style='font-weight: 400;'> <br /><br />Phụ nữ mang thai và cho con bú<br />- Phụ nữ mang thai: Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai; do đó, chỉ dùng khi nào lợi ích của thuốc được thấy có lợi hơn những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.<br />- Phụ nữ cho con bú: Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamin trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên hoặc phải ngưng cho con bú hoặc phải ngưng thuốc trong thời gian cho con bú.<br /><br />Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc<br />Loratadin không hoặc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thông báo cho bệnh nhân về tình trạng ngủ lơ mơ xảy ra trên số ít bệnh nhân.<br /></span></p><p><strong>Tương tác thuốc</strong><span style='font-weight: 400;'> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />- Các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát cho thấy có sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương sau khi dùng đồng thời với ketoconazol, erythromycin, clarithromycin hoặc cimetidin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả thay đổi trên điện tâm đồ).<br /><br />Quá liều:<br /></span>Không có trường hợp quá liều loratadin được báo cáo. Ở người lớn, tình trạng quá liều (ví dụ: 40-180mg) có thể bị buồn ngủ, nhịp tim nhanh, và nhức đầu. Trong trường hợp quá liều, nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể kích thích gây nôn (ví dụ bằng siro ipeca) nếu bệnh nhân còn tỉnh táo. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc có chống chỉ định, có thể tiến hành súc rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc với nước. Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau cấp cứu phòng ngừa hít phải dịch dạ dày, nhất là đối với trẻ em. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.</p><p><span style='font-weight: 400;'> </span></p><p><strong>Bảo quản:</strong><span style='font-weight: 400;'> Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.</span></p><p><strong>Đóng gói:</strong><span style='font-weight: 400;'> Hộp 5 vỉ x10 viên.</span></p><p><strong>Thương hiệu:</strong><span style='font-weight: 400;'> Mega Lifesciences</span></p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong><span style='font-weight: 400;'> Mega Lifesciences Public Company Limited (Thái Lan)</span></p><p><em><span style='font-weight: 400;'>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</span></em><em><span style='font-weight: 400;'><br /></span></em><em><span style='font-weight: 400;'>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</span></em></p><p><br /><br /></p>