Tình trạng tiết nhiều khí hư hay huyết trắng bất thường gặp phải ở phần lớn phụ nữ ở mọi độ tuổi và khiến chị em lo lắng. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc trị huyết trắng bao gồm cả dạng thuốc đặt và viên uống. Vậy thuốc trị huyết trắng tốt nhất là gì, sử dụng sao cho an toàn và hiệu quả?
Thật ra, ra huyết trắng trong suốt hoặc có màu trắng ở âm đạo là bình thường. Tuy nhiên, nếu huyết trắng nhiều hơn bình thường, đổi màu khác lạ, vón cục hay đặc dính, có mùi hôi thối kèm ngứa và đau ở vùng kín thì đây có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng hoặc các bệnh lý khác.
Điều quan trọng là bạn cần đi khám bác sĩ để biết tác nhân hoặc nguyên nhân gây ra bất thường là gì. Từ đó, bác sĩ sẽ tư vấn bạn dùng thuốc và chăm sóc vùng kín. Bạn không nên chủ quan để dẫn đến tình trạng bệnh tiến triển phức tạp.
7+ loại thuốc trị huyết trắng phổ biến trên thị trường
Tuỳ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định một trong các thuốc trị huyết trắng sau đây:
Thuốc đặt trị huyết trắng Nystatin
Nystatin là một loại thuốc kháng nấm, có hiệu quả với các chủng nấm men, đặc biệt tác dụng tốt trên Candida. Vì vậy, thuốc đặt âm đạo Nystatin thường được chỉ định để điều trị tình trạng huyết trắng do nấm Candida gây ra.
Liều dùng
- Mỗi ngày dùng 1 viên đặt 100.000 IU, liên tục trong 14 ngày.
Tác dụng phụ
- Kích ứng nhẹ ở niêm mạc.
Lưu ý: Không dùng thuốc đặt Nystatin cho phụ nữ mang thai
Giá bán tham khảo
- Viên nén đặt âm đạo Nystatin 100.000 IU có giá 30.000 VNĐ/ hộp 1 vỉ x 12 viên.
Thuốc kháng virus Acyclovir
Nếu ra huyết trắng bất thường do nhiễm virus Herpes simplex type 2, bác sĩ có thể chỉ định thuốc kháng virus acyclovir.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo dạng uống: Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn uống 200 – 400mg acyclovir/lần mỗi 4 giờ, ngày uống 5 lần. Dùng thuốc trong 5-10 ngày. Trẻ em dưới 2 tuổi dùng một nửa liều người lớn.
- Liều khuyến cáo dạng bôi: Thoa một lớp mỏng lên vùng nhiễm virus 5 lần/ngày, cách nhau mỗi 4 giờ. Bạn dùng thuốc liên tục trong 5 ngày, nếu vết thương vẫn chưa lành hẳn thì tiếp tục dùng thêm 5 ngày nữa.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải trong quá trình uống thuốc trị huyết trắng Acyclovir bao gồm:
- Dùng ngắn hạn: Buồn nôn, nôn
- Dùng dài hạn (trên 1 năm): Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
Thuốc acyclovir dạng bôi có thể gây đau nhói thoáng qua, nóng rát, ngứa và ban đỏ.
Lưu ý: Bệnh nhân suy gan, suy thận không được dùng thuốc acyclovir đường uống hoặc phải đo độ thanh thải creatinin trước khi dùng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Giá bán tham khảo
- Acyclovir đường uống có giá khoảng 34.000 VNĐ/ hộp 5 vỉ x 5 viên 200mg.
Thuốc kháng nấm trị huyết trắng fluconazole
Fluconazole dạng uống thường được chỉ định là thuốc trị huyết trắng do nấm men Candida gây ra. Đây là một loại thuốc kê đơn, bạn chỉ sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: Uống 1 liều duy nhất 150mg.
Tác dụng phụ
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Buồn nôn, nôn
- Tiêu chảy
- Khó tiêu.
Lưu ý: Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Không dùng chung với cisaprid. Không dùng thuốc nếu bạn mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Giá bán tham khảo
- Thuốc Fluconazole đang được bán trên thị trường với giá khoảng 13.000 VNĐ/ hộp 1 vỉ 1 viên.
Ngoài ra, loại thuốc kháng nấm khác cũng thường dùng để trị huyết trắng là itraconazole. Loại thuốc này cũng có tác dụng chống lại tình trạng viêm âm đạo do nấm men Candida gây ra.
Thuốc uống và thuốc đặt trị huyết trắng metronidazole
Metronidazole là một kháng sinh nhóm nitroimidazol, có khả năng diệt khuẩn tốt trên nhiều chủng vi khuẩn kị khí và động vật nguyên sinh. Thuốc dùng để điều trị huyết trắng do nhiễm trùng roi Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu.
Liều dùng và cách sử dụng
- Đối với những trường hợp viêm âm đạo do Trichomonas: Dùng liều duy nhất 2g/ngày; hoặc 250mg/lần x 3 lần/ngày trong 7 ngày; hoặc dùng 10 ngày, nam uống 250mg x 2 lần/ngày, nữ uống 250mg x 2 lần/ngày và đặt thêm 1 viên phụ khoa vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Đối với những trường hợp viêm âm đạo không đặc hiệu: Dùng liều uống 500mg, chia 2 lần/ngày hoặc dùng dạng viên đặt, mỗi ngày 1 viên.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp phải khi bạn dùng thuốc uống metronidazole:
- Buồn nôn, nôn.
- Chán ăn.
- Đau bụng.
- Tiêu chảy.
- Có vị kim loại trong miệng.
Lưu ý: Không uống rượu khi đang uống thuốc trị huyết trắng Metronidazole.
Chống chỉ định
Không dùng metronidazole đường uống trong các trường hợp sau:
- Người dị ứng với imidazol.
- Phụ nữ trong ba tháng đầu thai kỳ
- Phụ nữ đang cho con bú
Chống chỉ định metronidazole đường âm đạo với người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phối hợp với disulfiram hoặc chất diệt tình trùng.
Giá bán tham khảo
- Thuốc metronidazole được bán với giá khoảng 21.0000 VNĐ/ hộp 250mg.
Bạn có thể tham khảo: Thuốc đặt âm đạo : Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Thuốc kháng sinh trị huyết trắng
Một số trường hợp bệnh nhân được xác định ra huyết trắng bất thường do nhiễm tạp khuẩn lậu hay chlamydia, bác sĩ có thể chỉ định dùng thuốc kháng sinh, phổ biến là:
- Ciprofloxacin 500mg
- Cefixime 400mg
- Ofloxacin 400mg
- Levofloxacin 250mg
- Thuốc kháng sinh dạng tiêm tĩnh mạch ceftriaxone 125mg
Thuốc trị huyết trắng có mùi hôi tinidazole/ secnidazole
Tinidazole và secnidazole cùng nhóm với metronidazole, là những thuốc trị chứng ra huyết trắng do nhiễm trùng roi. Ngoài ra, hai loại thuốc này cũng có thể dùng để trị viêm niệu đạo ở nam giới.
Cách dùng thuốc
- Dùng thuốc tinidazole hay secnidazole 2g dạng uống 1 liều duy nhất.
- Khi đang điều trị với thuốc tinidazole hay secnidazole, nên điều trị song song cả hai vợ chồng.
- Một số trường hợp, bác sĩ cũng có thể chỉ định thêm thuốc các loại viên thuốc đặt trị huyết trắng kháng nấm.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc trị huyết trắng tinidazole/ secnidazole:
- Buồn nôn, nôn
- Thay đổi khẩu vị, ăn không ngon
- Chóng mặt, đau đầu
- Tiêu chảy
- Viêm miệng, viêm lưỡi
- Phát ban, ngoại ban, ngứa
- Dị ứng
- Sốt
- Giảm bạch cầu có hồi phục
- Đau khớp
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên
- Nước tiểu sẫm màu.
Chống chỉ định
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu hoặc đang trong thời kỳ cho con bú
- Người mẫn cảm với dẫn xuất imidazole
- Người rối loạn tạo máu hoặc có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Giá tham khảo
- Thuốc tinidazole đang được bán với giá 82.000 VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên 500mg
- Thuốc secnidazole đang được bán với giá 54.000 VNĐ/ hộp 1 vỉ x 4 viên.
Thuốc trị huyết trắng của Nhật Estoril
Estoril là viên đặt có chứa estrogen, thường được dùng để cải thiện các triệu chứng của thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh như ngứa rát, nóng và khô âm đạo. Thuốc cũng được dùng để cải thiện tình trạng ra huyết trắng nhiều, ổn định chu kỳ kinh nguyệt và cân bằng pH âm đạo.
Liều dùng và cách sử dụng
- Dùng 1 viên/lần, một lần trong ngày. Tốt nhất là nên đặt viên nén âm đạo Estoril trước khi đi ngủ. Vì đây là thời điểm ít vận động trong ngày, giúp thuốc thẩm thấu hoàn toàn và phát huy tác dụng hiệu quả.
Tác dụng phụ
- Một số ít trường hợp chị em phụ nữ có thể gặp hiện tượng đầy hơi, buồn nôn, khó thở nhẹ khi dùng thuốc đặt âm đạo Estoril.
Giá bán tham khảo
- Estoril hiện nay được bán trên thị trường với giá khoảng 175.000đ/hộp.
Một số lưu ý cần biết khi dùng thuốc trị huyết trắng
Dù sử dụng loại thuốc điều trị chứng ra huyết trắng nào, bạn cũng cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước. Bạn không tự ý mua bôi, đặt hay uống các loại thuốc trị huyết trắng khác khi chưa có sự chỉ định từ bác sĩ. Khi dùng thuốc, bạn phải đảm bảo tuân thủ phác đồ điều trị từ bác sĩ.
Bên cạnh việc dùng thuốc, các chị em phụ nữ cũng cần chú ý tránh thụt rửa sâu âm đạo hoặc chà xát mạnh vùng kín. Điều này có thể khiến tình trạng viêm nhiễm trở nên nặng nề hơn, kéo dài thời gian điều trị bệnh.
Đồng thời, các chị em cũng cần định kỳ kiểm tra sức khoẻ phụ khoa, để chủ động bảo vệ sức khoẻ của mình nhé!