Tác dụng
Tác dụng của cefdinir là gì?
Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Thuốc này được biết đến như là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin. Cefdinir hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.
Loại thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do vi-rút (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.
Bạn nên dùng cefdinir như thế nào?
Dùng thuốc này thông qua đường uống, kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường một lần một ngày, hoặc hai lần một ngày sau mỗi 12 giờ đồng hồ, hoặc theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Không được dùng thuốc nhiều hơn liều lượng tối đa được khuyến nghị là 600 miligam mỗi ngày.
Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi nồng độ thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian cân bằng nhau.
Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến sự tái phát của căn bệnh nhiễm trùng.
Một số loại thuốc có thể kết hợp với cefdinir và làm ngăn chặn sự hấp thu đầy đủ của cefdinir. Nếu bạn đang dùng thuốc antacids có chứa magie hoặc nhôm, thuốc bổ sung chất sắt, hoặc các sản phẩm vitamin/khoáng chất, hãy dùng những loại sản phẩm này cách cefdinir ít nhất là 2 giờ đồng hồ
Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.
Bạn nên bảo quản cefdinir như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng cefdinir cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phổi:
Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phế quản:
Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm xoang:
Viêm xoang hàm trên cấp tính: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
Không biến chứng: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu:
Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng cefdinir cho trẻ em là gì?
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi:
Bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng:
- 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 10 đến 14 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm phế quản:
Cơn đột phát cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn gây nên:
- 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm tai giữa:
Chứng viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn gây nên:
- 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 600mg/ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu:
- 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 600mg/ngày.
- 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh viêm xoang:
Viêm xoang hàm trên cấp tính:
- 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 14 mg/kg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 600mg/ngày.
- 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống cefdinir 300mg sau mỗi 12 giờ hoặc uống 600mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da:
Không biến chứng:
- 6 tháng tuổi cho đến 12 tuổi: Uống 7 mg/kg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 600 mg/ngày.
- 13 tuổi hoặc lớn hơn 13 tuổi: Uống 300 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Cefdinir có những dạng và hàm lượng nào?
Cefdinir có những dạng và hàm lượng sau:
- Bột pha hỗn dịch, thuốc uống: 125 mg/5 mL, 250 mg/5 mL.
- Viên nang, thuốc uống: cefdinir 300mg, 125mg, 100mg, 250mg
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cefdinir?
Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
- Tiêu chảy nước hoặc máu.
- Đau ngực.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm.
- Chảy máu bất thường.
- Co giật.
- Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc yếu ớt.
- Vàng da.
- Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da.
- Khát nước nhiều hơn, biếng ăn, sưng phù, tăng cân, cảm giác thở hụt hơi, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ.
- Đau đầu, choáng váng.
- Tình trạng phát ban đỏ do hăm tã ở trẻ sơ sinh trong khi đang dùng cefdinir.
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.
- Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng cefdinir bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng Cefdinir, báo với bác sĩ:
- Nếu bạn dị ứng với cefaclor, kháng sinh nhóm penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm Vitamin, các sản phẩm dinh dưỡng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid).
- Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefdinir, hãy báo với bác sĩ.
- Dạng thuốc cefdinir lỏng có chứa đường. Thông báo với bác sĩ trước khi dùng dạng thuốc cefdinir này nếu bạn bị bệnh tiểu đường.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
- A= Không có nguy cơ;
- B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
- C = Có thể có nguy cơ;
- D = Có bằng chứng về nguy cơ;
- X = Chống chỉ định;
- N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc
Cefdinir có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được bác sĩ khuyến nghị, nhưng có thể được chỉ định trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng một hoặc cả hai loại thuốc.
Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng một hoặc cả hai loại thuốc
- Thuốc sắt.
Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới cefdinir không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefdinir?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Viêm kết tràng (bệnh viêm ruột), tiền sử bị viêm kết tràng.
- Tiêu chảy nặng, tiền sử bị tiêu chảy nặng – Dùng thuốc thận trọng, Thuốc có thể làm cho các chứng bệnh này trở nặng hơn.
- Tiểu đường – Thuốc uống này ở dạng lỏng có chứa đường (dạng đường viên), yếu tố này có thể làm cho chứng bệnh này trở nặng hơn.
- Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Ảnh hưởng thuốc có thể tăng lên bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.
Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.