Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)
1/10
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Siro Aerius 0.5mg/ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (chai 60ml)

87.000 ₫
/Chai
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Merck Sharp & Dohme
<p><strong>Thành phần</strong></p><p>Hoạt chất: mỗi ml chứa 0.5mg desloratadine.</p><p>Tá dược: Propylene glycol, dung dịch sorbitol, acid citric khan, natri citrate dihydrate, natri benzoate, dinatri edetate, sucrose, hương vị tự nhiên và nhân tạo, Color E100 và nước tinh khiết.</p><p></p><p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)</p><p>Aerius được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.</p><p>Aerius cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.</p><p></p><p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)</p><p>Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.</p><p></p><p><strong>Liều dùng</strong></p><p>Người lớn và thanh thiếu niên (> 12 tuổi): Một viên nén bao film Aerius 5mg hoặc 10ml (5mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay. Chỉ dùng đường uống.</p><p>Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5ml (2.5mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.</p><p>Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2.5ml (1.25mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.</p><p>Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2ml (1mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.</p><p>Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.</p><p></p><p><strong>Tác dụng phụ</strong></p><p>Trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhi, Aerius sirô được dùng cho 246 trẻ từ 6 tháng đến 11 tuổi. Nhìn chung tỷ lệ tác dụng bất lợi ở trẻ 2 đến 11 tuổi tương tự ở cả hai nhóm dùng Aerius sirô và placebo. Ở trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng, những tác dụng bất lợi thường gặp nhất được báo cáo nhiều hơn so với placebo là tiêu chảy (3.7%), sốt (2.3%) và mất ngủ (2.3%).</p><p>Trong những thử nghiệm lâm sàng với các chỉ định về viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, với liều đề nghị 5mg/ngày, những tác dụng ngoại ý do Aerius viên nén được báo cáo ở 3% bệnh nhân và cao hơn so với bệnh nhân dùng placebo. Những tác dụng bất lợi thường gặp nhất với tần xuất cao hơn placebo là mệt mỏi (1.2%), khô miệng (0.8%), và nhức đầu (0.6%).</p><p>Trong quá trình lưu hành desloratadine trên thị trường, rất hiếm có báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, buồn ngủ, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.</p><p>Xin thông báo cho bác sĩ những biểu hiện bất lợi trong thời gian dùng thuốc.</p><p></p><p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)</p><p>Chưa đánh giá an toàn và hiệu quả của Aerius sirô ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.</p><p>Phụ nữ có thai và cho con bú</p><p>Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadine cao gấp 34 lần liều lâm sàng đề nghị cho người.</p><p>Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadine. Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadine trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn của Aerius trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng Aerius trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.</p><p>Không dùng Aerius cho phụ nữ cho con bú do desloratadine được tiết vào sữa mẹ.</p><p>Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc</p><p>Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc (xem Đặc tính dược động học).</p><p></p><p><strong>Tương tác thuốc </strong>(Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)</p><p>Không quan sát thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng với Aerius viên nén trong các thử nghiệm lâm sàng (xem Đặc tính dược động học).</p><p>Thức ăn hoặc nước bưởi không ảnh hưởng đến dược động học của desloratadine.</p><p>Uống Aerius cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu (xem Đặc tính dược lực học).</p><p></p><p><strong>Bảo quản</strong></p><p>Bảo quản dưới 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc.</p><p>Để xa tầm tay trẻ em.</p><p></p><p><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 1 chai 60ml</p><p></p><p><strong>Thương hiệu:</strong> Merck Sharp & Dohme</p><p></p><p><strong>Nơi sản xuất:</strong> Schering-Plough Labo N.V., (Thái Lan)</p><p></p><p><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em></p><p><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>