Hoạt chất: Trimetazidine.
Phân loại thuốc: Thuốc chống đau thắt ngực/Chống thiếu máu cơ tim cục bộ.
Tác dụng
Tác dụng của thuốc trimetazidine là gì?
Trimetazidine thuộc nhóm thuốc trị đau thắt ngực. Thuốc dùng hỗ trợ vào biện pháp điều trị hiện tại để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp các liệu pháp khác.
Tác dụng của nó là bảo vệ tế bào cơ tim trong suốt thời gian thiếu máu. Tuy nhiên, trimetazidine không được kê đơn ngay từ đầu mà chỉ đến khi các phương pháp điều trị khác không cho hiệu quả tốt mới được thêm vào.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho người đang lên cơn đau thắt ngực, cơn nhồi máu cơ tim và cũng không kê đơn điều trị khởi đầu cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để hỗ trợ điều trị rối loạn thị lực, chứng chóng mặt, ù tai có liên quan đến các vấn đề về mạch máu, điều trị tổn thương mạch máu ở võng mạc. Tuy nhiên, Ủy ban thuốc sử dụng trên người khuyến cáo không nên dùng vì chưa chứng minh được lợi ích của thuốc có vượt trội hơn so với nguy cơ hay không.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Thuốc trimetazidine có những dạng và hàm lượng nào?
Trimetazidine có dạng và hàm lượng là:
- Viên nén bao phim trimetazidin 20mg.
- Dung dịch uống đếm giọt trimetazidine 20mg /ml, chai 60 ml.
- Viên nén bao phim giải phóng kéo dài (MR) trimetazidine 35mg.
Liều dùng thuốc trimetazidine cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường:
- Dạng viên bao phim trimetazidin 20mg: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.
- Dạng dung dịch uống đếm giọt trimetazidine 20mg /ml: Uống 20 giọt/lần (1 ml/lần) × 3 lần/ngày, uống cùng bữa ăn.
- Dạng viên nén bao phim giải phóng kéo dài – thuốc trimetazidine 35mg, uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (Clcr từ 30 – 60 ml/phút):
- Dạng viên trimetazidin 20mg hoặc dung dịch uống đếm giọt: Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg/lần hoặc 1 ml (20 giọt) dung dịch uống đếm giọt/lần × 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Với dạng viên trimetazidine 35mg: Liều dùng khuyến cáo là 1 viên dùng buổi sáng, cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Liều dùng thuốc trimetazidin cho trẻ em như thế nào?
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc trimetazidine như thế nào?
Bạn nên dùng thuốc này sau khi ăn no hoặc dùng với thức ăn.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc trimetazidine?
Thường gặp:
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Toàn thân: Suy nhược.
- Ngoài da: Mẩn ngứa, mày đay.
Hiếm gặp:
Các rối loạn trên hệ tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, hồi hộp, tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Không rõ tần suất:
- Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
- Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
- Táo bón.
- Ngoại ban mưng mủ toàn thân cấp tính, phù mạch.
- Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Viêm gan.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc trimetazidine bạn nên biết những gì?
Thuốc chống chỉ định với:
- Người quá mẫn đối với trimetazidine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không yên và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
- Phụ nữ cho con bú.
Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng của bệnh Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi, cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa đến các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp phải các rối loạn vận động như triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không yên, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trimetazidine trong trường hợp đặc biệt
Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt, lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Do đó, không nên dùng cho những đối tượng này.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nhưng tốt nhất không nên dùng trừ khi không còn lựa chọn nào khác.
Tương tác thuốc
Thuốc trimetazidine có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc trimetazidine không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc trimetazidine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe khác.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc trimetazidine như thế nào?
Với dạng viên bao đóng trong lọ kín, bảo quản dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Với dạng sirô, sau khi đã mở nắp bảo quản tối đa được 30 ngày. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.