backup og meta

Stadexmin: Thuốc chống viêm, chống dị ứng

Stadexmin: Thuốc chống viêm, chống dị ứng

Stadexmin là thuốc kết hợp tác dụng kháng viêm và chống dị ứng của betamethason – một dẫn xuất tổng hợp của corticosteroid và tác động kháng histamin của dexchlorpheniramine maleate. 

Trong bài viết này hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu về những công dụng và lưu ý cần biết khi sử dụng thuốc Stadexmin nhé! 

Tác dụng

Stadexmin là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Stadexmin là gì?

Stadexmin chứa thành phần betamethasondexclorpheniramin maleate, có tác dụng điều trị những vấn đề phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt cũng như các rối loạn viêm mắt và ở những bệnh nhân cần được chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid toàn thân. 

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ. 

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Hoạt chất và hàm lượng

Mỗi viên nén Stadexmin có chứa:

  • Betamethasone 0.25 mg
  • Dexchlorpheniramine maleate 2.00 mg.

Liều dùng thuốc Stadexmin cho người lớn như thế nào?

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 

  • Liều khởi đầu khuyến cáo 1-2 viên x 4 lần/ngày, uống sau khi ăn và lúc đi ngủ.
  • Không dùng quá 8 viên/ngày.

Liều dùng thuốc Stadexmin cho trẻ em như thế nào?

Đối với trẻ em từ 6-12 tuổi:

  • Liều khuyến cáo là ½ viên x 3 lần/ngày. Nếu cần thêm một liều hàng ngày, nên uống vào lúc đi ngủ. Không dùng quá 4 viên/ngày.

Đối với trẻ nhỏ, liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo mức độ bệnh và đáp ứng của bệnh nhi hơn là cân nặng hay tuổi.

Lưu ý: Thuốc Stadexmin là một loại thuốc kê đơn, cần được sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng thuốc tùy thuộc vào và sẽ được điều chỉnh phù hợp với từng bệnh lý khác nhau, mức độ bệnh cũng như mức độ đáp ứng của bệnh nhân. 

Cách dùng

Cách dùng Thuốc Stadexmin

Bạn nên dùng thuốc Stadexmin như thế nào?

Stadexmin dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc sau khi ăn và lúc đi ngủ. 

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Những triệu chứng bạn có thể gặp phải khi dùng quá liều thuốc Stadexmin: 

  • Phản ứng quá liều thuốc kháng histamin thay đổi từ phản ứng ức chế thần kinh trung ương như an thần, giảm sự tỉnh táo về tinh thần, ngạt thở, xanh tím, loạn nhịp tim, trụy tim mạch cho đến các phản ứng kích thích thần kinh trung ương như ảo giác, run, co giật, mất ngủ thậm chí là tử vong. 
  • Các triệu chứng quá liều khác bao gồm ù tai, hoa mắt, mất điều hòa, mắt mờ và hạ huyết áp. 
  • Ở trẻ em, các phản ứng kích thích là chủ yếu, tương tự như khi dùng quá liều atropin, bao gồm những tác dụng như: giãn và bất động đồng tử, khô miệng, đỏ bừng mặt, sốt và các triệu chứng về đường tiêu hóa khác. Ảo giác, mất phối hợp và cơn co cứng – co giật cũng có thể xảy ra. 
  • Ở người lớn, khi dùng quá liều Stadexmin có thể xảy ra một chu kỳ gồm có trầm cảm cùng với tình trạng ngủ gà, hôn mê, và pha kích thích dẫn tới co giật theo sau trầm cảm. 

Ngoài ra, dùng một liều thuốc chứa betamethason quá liều không gây ra các triệu chứng cấp tính. Trừ khi liều quá lớn, một vài ngày dùng quá liều glucocorticosteroid không gây hậu quả có hại trừ những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang bị bệnh hay dùng đồng thời các thuốc có khả năng tương tác bất lợi với betamethason.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Stadexmin?

Tác dụng phụ thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) khi dùng Stadexmin bao gồm:  

  • Chuyển hóa: Giữ nước và natri, tăng đào thải kali. 
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh đái tháo đường tiềm ẩn. 
  • Cơ xương khớp: Yếu cơ, teo cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
  • Thần kinh trung ương: An thần, ngủ gà. 
  • Tiêu hóa: Khô miệng. 

Những tác dụng phụ ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) khi dùng Stadexmin: 

  • Loét dạ dày tá tràng, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa, viêm tụy cấp. 
  • Sảng khoái, kích động, mất ngủ. 
  • Tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể. 

Tác dụng phụ hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) khi dùng Stadexmin:

  • Mụn trứng cá, vết máu bầm, xuất huyết, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.
  • Buồn nôn, chóng mặt. 

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Thận trọng khi dùng Thuốc Stadexmin

Trước khi dùng thuốc Stadexmin, bạn nên lưu ý những gì?

Chống chỉ định dùng Stadexmin trong các trường hợp: 

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng.
  • Bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Stadexmin trong các trường hợp:

  • Thuốc Stadexmin có chứa tá dược lactose. Vì thế, không nên dùng thuốc này cho các bệnh nhân mắc các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Stadexmin có chứa các chất màu nhóm azo như sunset yellow và ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Phải thật thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp bệnh nhân nhồi máu cơ tim mới mắc, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần, suy thận, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị hay tá tràng. 
  • Trẻ em có thể tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn. 
  • Người cao tuổi (trên 60 tuổi) cũng có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tác dụng chống tiết acetylcholin. 
  • Nguy cơ thủy đậu và có thể cả zona nặng, đặc biệt tăng cao ở người bệnh chưa có miễn dịch khi dùng corticosteroid toàn thân và người bệnh cần phải hạn chế tiếp xúc với các nguồn bệnh này. Người bệnh chưa có miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu cần được gây miễn dịch thụ động. Thận trọng tương tự cũng được áp dụng với bệnh sởi. 
  • Không được dùng vắc xin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân liều cao và ít nhất cả trong ba tháng sau đó; có thể dùng các vắc xin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng miễn dịch có thể giảm.
  • Khi dùng thuốc dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Trong một số trường hợp có thể cần phải giảm lượng natri, bổ sung canxi và kali.
  • Khi sử dụng thuốc này, bệnh nhân dễ bị nhiễm khuẩn hơn, các triệu chứng nhiễm khuẩn cũng bị che lấp cho đến giai đoạn muộn mới được phát hiện. Người bị lao tiến triển hoặc nghi ngờ lao tiềm ẩn không dùng thuốc này trừ một số trường hợp hiếm. Bệnh nhân lao tiềm ẩn cần được theo dõi chặt chẽ nếu dùng Stadexmin kéo dài và phải dùng dự phòng thuốc chống lao.
  • Người lái xe và vận hành máy móc cần đặc biệt chú ý đến nguy cơ gây ngủ gà khi dùng thuốc Stadexmin, đặc biệt khi khởi đầu điều trị. Triệu chứng này thấy rõ hơn khi dùng chung với các loại đồ uống có cồn kể cả thuốc có cồn.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Stadexmin trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Sử dụng Stadexmin cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú hay phụ nữ ở độ tuổi sinh sản đòi hỏi bác sĩ phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ gây hại cho bà mẹ, thai nhi hay trẻ sơ sinh. Những trẻ có mẹ dùng liều corticoid toàn thân đáng kể khi có thai nên được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu thiểu năng thượng thận.

Tương tác thuốc

Thuốc Stadexmin có thể tương tác với những thuốc nào?

Đối với thành phần betamethason: 

  • Dùng đồng thời với các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon hay rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm tác dụng của liệu pháp corticosteroid toàn thân. 
  • Bệnh nhân đang dùng chung thuốc này với estrogen nên được theo dõi về các tác dụng quá mức của Stadexmin. 
  • Dùng với thuốc lợi tiểu có nguy cơ gây mất kali máu. 
  • Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông khi dùng cùng với các loại thuốc chống đông máu. 
  • Kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết và loét đường tiêu hóa. 
  • Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. 
  • Làm giảm nồng độ glucose máu, bệnh nhân đái tháo đường sử dụng đồng thời với insulin và/hay thuốc hạ đường huyết đường uống cần phải điều chỉnh liều. 

Đối với thành phần dexclorpheniramin maleat:

  • Thuốc ức chế men MAO làm kéo dài và làm tăng tác dụng của dexclorpheniramin, có thể sẽ gây chứng hạ huyết áp trầm trọng. 
  • Dexclorpheniramin maleat có thể gây tăng tác dụng an thần của các chất ức chế thần kinh trung ương như barbiturat, rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid, thuốc an thần và giải lo âu, thuốc chống loạn thần khác. 

Thuốc Stadexmin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng Stadexmin với các loại đồ uống có cồn, đặc biệt là khi phải lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng an thần của thành phần dexclorpheniramin maleat trong thuốc Stadexmin tăng lên khi uống rượu.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Stadexmin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Stadexmin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Tóm lại, Stadexmin hiệu quả trong điều trị các bệnh hô hấp phức tạp, dị ứng ở da và mắt cũng như là một liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên, đây là một thuốc kê đơn nên chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn cụ thể từ bác sĩ hoặc các chuyên viên y tế. Bệnh nhân không được tự ý mua dùng các loại thuốc này khi chưa có chỉ định.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Stadexmin

https://drugbank.vn/thuoc/Stadexmin&VD-20128-13

Ngày truy cập 5/12/2022

Stadexmin | BvNTP

https://bvnguyentriphuong.com.vn/kien-thuc-duoc-cho-cong-dong/stadexmin

Ngày truy cập 5/12/2022

Stadexmin | STELLA

https://www.stellapharm.com/vi/products/stadexmin/

Ngày truy cập 5/12/2022

Thuốc Stadexmin: Công dụng, tác dụng phụ, cách sử dụng

https://thuocdantoc.vn/thuoc/stadexmin

Ngày truy cập 5/12/2022

Dexchlorpheniramine maleate: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

https://go.drugbank.com/drugs/DB09555

Ngày truy cập 5/12/2022

Betamethasone oral solution | Cleveland Clinic

https://my.clevelandclinic.org/health/drugs/19617-betamethasone-oral-solution

Ngày truy cập 5/12/2022

Phiên bản hiện tại

19/12/2022

Tác giả: Vi Quỳnh

Tham vấn chuyên môn: Thạc sĩ Dược học Nguyễn Thị Hương

Cập nhật bởi: Vi Quỳnh


Bài viết liên quan

Thuốc kháng viêm corticoid và những điều cần biết

Thuốc bôi Temprosone Cream 30g kháng viêm, trị bệnh ngoài da


Tham vấn chuyên môn:

Thạc sĩ Dược học Nguyễn Thị Hương

Dược · Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn


Tác giả: Vi Quỳnh · Ngày cập nhật: 19/12/2022

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo