Hoạt chất: liraglutide
Nhóm thuốc: đồng vận thụ thể GLP-1 (thuốc bắt chước incretin)
Dạng bào chế: dạng bút tiêm dưới da
Biệt dược: Saxenda, Victoza (Novo nordisk)
Tìm hiểu chung
Liraglutide là thuốc gì?
Liraglutid là một chất tương tự GLP-1 có trình tự chuỗi tương đồng 97% với GLP-1 của người. GLP-1 là một loại hormon incretin nội sinh của cơ thể có tác dụng làm tăng tiết Insulin phụ thuộc vào glucose. Khi glucose trong máu tăng cao, liraglutide sẽ kích thích bài tiết insulin và giảm bài tiết glucagon để điều hòa đường huyết.
GLP-1 còn là hormone khi tiết ra làm giảm cảm giác đói và thèm ăn. Do đó, liraglutid có tác dụng giảm cân và lượng mỡ trong cơ thể thông qua các cơ chế làm giảm cảm giác đói và giảm năng lượng nạp vào. Ngoài ra, dựa trên các nghiên cứu trên động vật, liraglutid đã cho thấy khả năng ngăn chặn sự tiến triển của mảng xơ vữa động mạch, giảm viêm trong mảng xơ vữa và thể hiện tác dụng có lợi trên lipid huyết tương.
Tác dụng và công dụng của Liraglutide
Thuốc tiêm liraglutide được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Kiểm soát đường huyết ở người lớn (> 18 tuổi), thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi bị đái tháo đường type 2 không kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và luyện tập.
- Đơn trị liệu cho những bệnh nhân không thích hợp sử dụng Metformin do không dung nạp hoặc chống chỉ định.
- Trị liệu phối hợp với các thuốc làm giảm đường huyết khác kể cả insulin.
- Dự phòng biến cố tim mạch chính (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử vong hoặc đột quỵ không gây tử vong) ở người lớn bị đái tháo đường type 2 và có bệnh lý tim mạch đã được xác định.
- Kiểm soát cân nặng: Liraglutid được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo và tăng hoạt động thể chất để kiểm soát cân nặng:
- Đối với người lớn có chỉ số khối cơ thể (BMI) ban đầu > 30 kg/m2 (béo phì), hoặc ≥ 27 kg/m đến < 30 kg/m2 (thừa cân) khi có ít nhất một bệnh kèm theo liên quan đến cân nặng như rối loạn đường huyết (tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường type 2), tăng huyết áp, rối loạn lipid máu hoặc ngưng thở khi ngủ;
- Đối với trẻ em ≥ 12 tuổi có khối lượng cơ thể > 60 kg và BMI ban đầu tương ứng với giá trị 30 kg/m2 hoặc lớn hơn ở người lớn (béo phì) theo tiêu chí Cole.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc liraglutide cho người lớn là bao nhiêu?
Điều trị đái tháo đường tuýp 2:
Liều ban đầu: tiêm 0,6mg dưới da mỗi ngày 1 lần trong 1 tuần. Bác sĩ có thể tăng liều nếu cần thiết, cho đến khi lượng đường trong máu của bạn được kiểm soát. Không khuyến cáo dùng liều hàng ngày cao hơn 1,8 mg. Khi liraglutid được bổ sung thêm vào trị liệu bằng sulfonylurê hoặc insulin, nên giảm liều sulfonylurea hoặc insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ:
Liều ban đầu: tiêm 0,6mg dưới da mỗi ngày 1 lần trong 1 tuần. Bác sĩ có thể tăng liều nếu cần thiết.
Giảm cân:
Liều ban đầu: tiêm 0,6mg dưới da mỗi ngày 1 lần trong 1 tuần. Bác sĩ có thể tăng liều lên đến 3mg nếu cần thiết mỗi tuần. Liều hàng ngày cao hơn 3,0 mg không được khuyến cáo.
Khi ngừng dùng liraglutid > 3 ngày, bắt đầu dùng lại liraglutid với liều 0,6 mg mỗi ngày và tuân theo lịch trình tăng liều thông thường để giảm sự xuất hiện của các phản ứng có hại trên đường tiêu hóa liên quan đến việc bắt đầu điều trị trở lại.
Liều dùng thuốc liraglutide cho trẻ em là bao nhiêu?
Điều trị đái tháo đường tuýp 2:
Trẻ từ 10 tuổi trở lên: liều ban đầu là tiêm 0,6mg dưới da mỗi ngày 1 lần trong 1 tuần. Bác sĩ có thể tăng liều nếu cần thiết, cho đến khi lượng đường trong máu của bạn được kiểm soát.
Trẻ dưới 10 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sĩ
Giảm cân:
Khởi đầu và tăng liều tương tự người lớn.
Liều duy trì được khuyến cáo là 3 mg/ngày. Nếu không dung nạp với liều 3 mg/ngày có thể giảm liều duy trì xuống 2,4 mg ngày. Ngừng liraglutid nếu bệnh nhân không dung nạp được liều 2,4 mg.
Chú ý
Liều dùng thuốc liraglutide trên các đối tượng đặc biệt
Người già: Không cần điều chỉnh liều dựa trên tuổi. Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi nhằm kiểm soát cân nặng còn hạn chế và không khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân này.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận nhẹ hoặc trung bình (Cl, ≥ 30 ml/phút). Liraglutid không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (Cl < 30 ml/phút) bao gồm cả bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối.
Suy gan: Không có khuyến cáo điều chỉnh liều cho người suy gan nhẹ hoặc trung bình, tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi dùng liraglutid trên nhóm đối tượng này. Liraglutid không được khuyến cáo sử dụng cho người suy gan nặng.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc liraglutide như thế nào?
Liều dùng của thuốc này sẽ khác nhau đối với từng người bệnh. Do đó, bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên nhãn thuốc. Đừng tự ý thay đổi liều dùng trừ khi có sự chỉ định khác của bác sĩ.
Trước khi sử dụng thuốc liraglutide, bạn cần phải kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên, đặc biệt là trước/sau bữa ăn và trước khi đi ngủ. Điều này sẽ giúp giảm nguy cơ có lượng đường trong máu rất thấp.
Bút tiêm liraglutid chỉ dùng tiêm dưới da, không được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liraglutid được dùng 1 lần/ngày bất kỳ thời điểm nào, không phụ thuộc vào bữa ăn và có thể được tiêm dưới da ở bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay. Có thể thay đổi vị trí tiêm và thời gian tiêm mà không cần điều chỉnh liều lượng. Tuy nhiên, nên tiêm liraglutid vào cùng một thời điểm trong ngày, khi đã chọn được thời điểm thuận tiện nhất trong ngày.
Để thuốc liraglutide ở nhiệt độ phòng trước khi tiêm. Nếu thuốc trong bút bị đổi màu, vẩn đục, hoặc có các hạt trong đó thì không nên sử dụng. Mỗi lần tiêm thuốc, bạn cần sử dụng một kim tiêm mới.
Lưu ý, không bao giờ dùng chung bút thuốc với người khác trong mọi trường hợp. Dùng chung kim tiêm hoặc bút có thể dẫn đến lây nhiễm bệnh.
Ngoài ra, bạn cũng cần tuân thủ kế hoạch ăn uống mà bác sĩ đã gợi ý. Đây là phần quan trọng nhất trong việc kiểm soát bệnh tiểu đường và giúp thuốc liraglutide hoạt động bình thường. Ngoài ra, bạn hãy tập thể dục thường xuyên và kiểm tra lượng đường trong máu hoặc nước tiểu theo chỉ dẫn.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu có thắc mắc gì về cách dùng, bạn có thể hỏi lại dược sĩ hoặc bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp có các phản ứng bất thường nghiêm trọng, hãy ngừng dùng thuốc và gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì trong trường hợp quên liều?
Nếu quên một liều trong vòng 12 giờ kể từ thời điểm dùng thuốc trước đó, bệnh nhân nên dùng liều đã quên càng sớm càng tốt. Nếu thời gian đến liều tiếp theo < 12 giờ, bệnh nhân không nên dùng liều đã quên và tiếp tục với liều kế tiếp. Không nên dùng thêm hoặc tăng liều để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc liraglutide?
Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi dùng thuốc như:
Phổ biến
- Đau bàng quang
- Nước tiểu có máu hoặc đục màu
- Ớn lạnh
- Ho
- Tiêu chảy
- Tiểu khó, nóng rát hoặc đau
- Sốt
- Đi tiểu thường xuyên
- Cảm giác khó chịu hoặc không khỏe
- Đau đầu
- Khàn tiếng
- Đau khớp
- Ăn mất ngon
- Đau thắt lưng hoặc đau một bên lưng
- Đau nhức cơ bắp
- Buồn nôn
- Sổ mũi
- Ớn lạnh
- Viêm họng
- Đổ mồ hôi
- Khó ngủ
- Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường
- Nôn mửa
Ít gặp:
- Nhìn mờ
- Chóng mặt
- Lo lắng
- Ù tai
- Tim đập chậm hoặc nhanh
Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi lạnh
- Lú lẫn
- Da xanh xao, mát lạnh
- Trầm cảm
- Phát ban hoặc ngứa
- Dễ đói
- Sưng to trên mặt, mí mắt, môi, lưỡi, cổ họng, tay, chân, bàn chân hoặc bộ phận sinh dục
- Mất ý thức
- Ác mộng
- Đỏ da
- Co giật
- Run rẩy
- Nói lắp
Rất hiếm gặp:
- Kích động
- Phân màu đất sét
- Lú lẫn
- Nước tiểu đậm màu
- Giảm nhận thức hoặc phản ứng
- Giảm lượng nước tiểu
- Khó nuốt
- Có thái độ thù địch
- Cáu gắt
- Co giật cơ bắp
- Xuất hiện bọng mắt hoặc sưng mí mắt, xung quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi
- Tăng cân nhanh chóng
- Cực kì buồn ngủ
- Sưng mặt, mắt cá chân hoặc tay
- Tức ngực
- Hơi thở có mùi khó chịu
- Nôn ra máu
- Vàng mắt hoặc da
Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.
Thận trọng/ Cảnh báo
Bạn nên lưu ý những gì khi dùng thuốc liraglutide?
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
- Người đang dùng các thuốc biệt dược khác có chứa liraglutide.
- Người mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tiền sử bản thân hoặc gia đình bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma, MTC) hoặc hội chứng đa u tuyến nội tiết typ 2 (Multiple Endocrine Neoplasia syndrome typ 2, MEN 2).
- Kiểm soát cân nặng ở phụ nữ mang thai.
- Người đang sử dụng các sản phẩm giảm cân, thuốc giảm cân hoặc thuốc ức chế thèm ăn.
Cảnh báo và thận trọng
- Liraglutid không được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Liraglutid không thể thay thế cho insulin.
- Liraglutid không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân: suy tim sung huyết NYHA IV, bệnh nhân ≥ 75 tuổi; đang dùng các thuốc khác để kiểm soát cân nặng; bị béo phì thứ phát do nội tiết hoặc rối loạn ăn uống hoặc điều trị bằng các thuốc có thể gây tăng cân; suy gan/thận nặng; bệnh viêm ruột và bệnh liệt dạ dày do đái tháo đường.
- Thông báo với bác sĩ nếu bạn có các tình trạng sức khỏe sau: các vấn đề về dạ dày gây chậm tiêu hóa; bệnh thận hoặc gan; triglyceride cao (một loại chất béo trong máu); vấn đề tim mạch; vấn đề với tuyến tụy hoặc túi mật.
- Đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có các dấu hiệu của khối u tuyến giáp, chẳng hạn như sưng tấy hoặc có khối u ở cổ, khó nuốt, giọng khàn hoặc khó thở.
- Bạn có thể bị hạ đường huyết khi dùng thuốc liraglutide và cảm thấy rất đói, chóng mặt, cáu kỉnh, bối rối, lo lắng hoặc run rẩy. Để nhanh chóng điều trị tình trạng này, bạn có thể nhanh chóng dùng nước hoa quả, kẹo, bánh quy giòn, nho khô hoặc nước ngọt.
- Đi cấp cứu nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy. Bạn có thể dễ dàng bị mất nước khi sử dụng liraglutide. Điều này có thể dẫn đến suy thận.
- Hãy để ý các dấu hiệu của lượng đường trong máu cao (tăng đường huyết) như tăng cảm giác khát hoặc đi tiểu.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Không nên dùng thuốc liraglutide cho phụ nữ mang thai hoặc có ý định mang thai.
Chưa có thông tin về độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Tốt nhất, để đảm bảo an toàn, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Tương tác thuốc
Thuốc liraglutide có thể tương tác với những thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Các thuốc có thể tương tác với thuốc liraglutide gồm:
- Insulin
- Các thuốc trị tiểu đường đường uống
- Atorvastatin, acetaminophen, digoxin, thuốc tránh thai nội tiết đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel), lisinopril.
- Griseofulvin
- Sulfonylurea
Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Rượu bia có thể gây giảm đường huyết nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào được đề cập trong phần Thận trọng/ Cảnh báo.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc liraglutide như thế nào?
Bảo quản thuốc ở tủ lạnh hoặc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và sử dụng trong 30 ngày. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.