backup og meta

Gelactive

Gelactive

Gelactive được chỉ định trong các trường hợp tăng tiết acid dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản,…Vậy, cách dùng và liều dùng thuốc ra sao?

Tên biệt dược: Gelactive

Tên hoạt chất: Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd.

Tác dụng

Thuốc Gelactive là thuốc gì?

Thuốc Gelactive có tác dụng gì? Gelactive là sự phối hợp giữa 2 hoạt chất kháng acid bao gồm nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd với tác dụng trung hòa acid trong dạ dày nhưng không làm giảm tiết acid.

Thuốc Gelactive trị bệnh gì? Thuốc thường được chỉ định sử dụng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong các trường hợp:

  • Làm dịu các triệu chứng trong rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như chướng bụng, khó tiêu, ợ chua, nóng bỏng vùng thượng vị.
  • Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
  • Phòng và điều trị loét, chảy máu dạ dày, tá tràng do stress.
  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Một số công dụng thuốc Gelactive không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ. 

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Thuốc Gelactive có những dạng và hàm lượng nào?

  • Hỗn dịch Gelactive: mỗi gói 10ml có chứa 300 mg nhôm hydroxyd và 400 mg magnesi hydroxyd.
  • Hỗn dịch Gelactive fort: mỗi gói 10ml có chứa 300 mg nhôm hydroxyd, 400 mg magnesi hydroxyd và 30 mg simethicone.

Liều dùng thuốc Gelactive cho người lớn như thế nào?

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi có thể sử dụng 1 gói sau bữa ăn và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần thiết hoặc uống khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày.

Khuyến cáo không nên dùng thuốc quá 2 tuần để chữa các triệu chứng rối loạn tiêu hóa và khó tiêu, trừ khi có chỉ định hoặc sự hướng dẫn của người có chuyên môn. 

Bởi vì không có mối liên quan nào giữa việc hết triệu chứng và lành các vết loét trong bệnh lý loét dạ dày, tá tràng nên bệnh nhân cần tiếp tục sử dụng thuốc kháng acid (Gelactive) ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.

Liều dùng thuốc Gelactive cho trẻ em như thế nào?

Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Cách dùng

Cách dùng thuốc gelactive

Bạn nên dùng thuốc Gelactive như thế nào? 

Hỗn dịch Gelactive (Gelactive fort) được sử dụng trực tiếp cách lắc kỹ gói thuốc trước khi uống. Thuốc Gelactive uống trước hay sau ăn? Bạn có thể dùng thuốc sau bữa ăn 1 – 3 giờ hoặc buổi tối trước khi đi ngủ tùy theo tình trạng, nhưng để hạn chế khả năng xảy ra tương tác về sự hấp thu, thuốc Gelactive nên được sử dụng cách những thuốc khác khoảng 2 – 3 giờ. 

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều thuốc Gelactive?

Các triệu chứng nghiêm trọng có thể không xảy ra khi sử dụng quá liều thuốc Gelactive. Tuy nhiên, tăng magnesi huyết có thể gặp phải ở những bệnh nhân suy thận với các triệu chứng bao gồm: ức chế hô hấp và mất phản xạ gân sâu, buồn nôn, nôn, da ửng đỏ, khát, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, chóng mặt, lú lẫn, nói lắp, hoa mắt, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim và ngừng tim.

Để đảm bảo an toàn, trong trường hợp khẩn cấp hoặc nghi ngờ quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được xử trí kịp thời.

Ngoài ra, bạn cũng cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều thuốc Gelactive?

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Gelactive, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Gelactive?

Táo bón và tiêu chảy là hai tác dụng phụ thường gặp phải nhất ở những người sử dụng thuốc Gelactive. Bên cạnh đó, nếu dùng thuốc với liều cao còn có thể gây tắc nghẽn ruột và giảm phosphat huyết.

Hiếm khi xảy ra tác dụng phụ toàn thân ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trái lại, bệnh nhân suy thận mạn tính có thể xuất hiện tình trạng tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Gelactive (Gelactive fort) và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

thận trọng khi dùng gelactive và gelactive fort

Trước khi dùng thuốc Gelactive (Gelactive fort), bạn nên lưu ý những gì?

Chống chỉ định sử dụng thuốc Gelactive trong trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Gelactive (Gelactive fort).
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân suy nhược cơ thể, tiền sản giật, nhiễm độc kiềm, tăng magnesi huyết, giảm phosphat huyết.
  • Bệnh nhân đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
  • Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi bởi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Bệnh nhân có bất kỳ vấn đề sức khỏe dưới đây cần thận trọng khi dùng thuốc:

  • Suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
  • Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
  • Nhược cơ.
  • Tiêu chảy mạn tính, táo bón.
  • Chế độ ăn ít natri.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
  • Người cao tuổi tránh liều cao kéo dài.

Thuốc Gelactive có thể gây thiếu phosphat ở những người có chế độ ăn ít phosphat. Để khắc phục tình trạng này, bệnh nhân có thể thường xuyên sử dụng sữa và các sản phẩm có chứa phosphat. Đồng thời nên kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat nếu điều trị lâu dài bằng thuốc Gelactive (Gelactive fort).

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Gelactive trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Chưa nhận thấy thuốc Gelactive có tác dụng gì gây hại đến quá trình phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh bú mẹ. Do đó, thuốc này được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, khuyến cáo tránh dùng liều cao kéo dài và nên theo dõi nhịp tim của thai nhi trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

tương tác thuốc gelactive và gelactive fort là thuốc gì

Thuốc có thể tương tác với thuốc Gelactive (Gelactive fort) là thuốc gì? 

Thuốc Gelactive có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của các thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc có thể tương tác với thuốc Gelactive (Gelactive fort) bao gồm:

  • Tetracyclin
  • Digoxin
  • Indomethacin
  • Muối sắt
  • Isoniazid
  • Allopurinol
  • Benzodiazepin
  • Corticosteroid
  • Penicilamin
  • Phenothiazin
  • Ranitidin
  • Ketoconazol
  • Itraconazole
  • Citrat hay acid ascorbic
  • Biphosphonat
  • Amphetamin
  • Quinidin.

Thuốc Gelactive có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá không ảnh hưởng đến việc dùng thuốc nhưng có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh tiêu hóa. Hãy kiêng đồ ăn cay nóng, rượu bia và thuốc lá trong suốt thời gian điều trị.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Gelactive?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt đã được đề cập trong mục Thận trọng/Cảnh báo.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Gelactive như thế nào?

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em.

Miễn trừ trách nhiệm

Các bài viết của Hello Bacsi chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Gelactive. https://drugbank.vn/thuoc/Gelactive&VD-19194-13. Ngày truy cập 26/02/2022

Aluminum Hydroxide and Magnesium Hydroxide https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a601013.html Ngày truy cập 01/03/2022

Aluminum Hydroxide; Magnesium Trisilicate chewable tablets https://my.clevelandclinic.org/health/drugs/18693-aluminum-hydroxide-magnesium-trisilicate-chewable-tablets Ngày truy cập 01/03/2022

Gelactive. https://www.mims.com/vietnam/drug/info/gelactive?type=vidal. Ngày truy cập 15/05/2023

Aluminum magnesium hydroxide, monohydrate. https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Aluminum-magnesium-hydroxide_-monohydrate. Ngày truy cập 15/05/2023

Phiên bản hiện tại

13/06/2024

Tác giả: Ngân Châu

Tham vấn y khoa: Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Cập nhật bởi: Trúc Phạm


Bài viết liên quan

Omeprazole

Cimetidine


Tham vấn y khoa:

Bác sĩ Nguyễn Thường Hanh

Nội khoa - Nội tổng quát · Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh


Tác giả: Ngân Châu · Ngày cập nhật: 13/06/2024

ad iconQuảng cáo

Bài viết này có hữu ích với bạn?

ad iconQuảng cáo
ad iconQuảng cáo