Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Viên nén Tardyferon B9 bổ sung sắt, bổ máu (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Tardyferon B9 bổ sung sắt, bổ máu (3 vỉ x 10 viên)
1/2
Miễn phí ship 100%
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Viên nén Tardyferon B9 bổ sung sắt, bổ máu (3 vỉ x 10 viên)

tardyferon
84.000 ₫/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Pierre-Fabre
<p><strong>Thành phần</strong> <br>- Hoạt chất: Sắt 50mg (dưới dạng sắt (II) sulfat được làm khô 154.530mg), Acid folic (khan) 0.350 mg.<br>- Tá dược: maltodextrine, cellulose vi tinh thể, triethyl citrate, talc, ammonio methacrylate copolymer dispersion type B (EUDRAGIT RS 30D) and type A (EUDRAGIT RL 30D), glycerol dibehenate.<br>- Tá dược bao: titan dioxyd (E 171), sepifilm LP010 (hypromellose, cellulose vi tinh thể, stearic acid), sắt oxyd (đỏ), sất oxyd (vàng), triethyl citrate.</p> <p> </p> <p><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br>- Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.<br>- Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: chứng nứt đốt sống).</p> <p> </p> <p><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br>Không dùng TARDYFERON B9 trong các truờng hợp sau:<br>- Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.<br>- Cơ thể thừa sắt.<br>* Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.</p> <p> </p> <p><strong>Liều dùng</strong> <strong>và cách dùng</strong><br>- Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50mg sắt và 350µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kì (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).<br>* Cách dùng:<br>- Đường uống.<br>- Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.<br>- Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.<br>- Thời gian điều trị: Phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.</p> <p> </p> <p><strong>Tác dụng phụ</strong> <br>- Như các thuốc khác, TARDYFERON B9 có thế gây ra khó chịu ở một số người.<br>* Tác dụng phụ có thể gặp, phân loại theo tần suất giảm dần:<br>- Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)<br>+ Táo bón<br>+ Tiêu chảy<br>+ Chướng bụng<br>+ Đau bụng<br>+ Thay đổi màu phân<br>+ Buồn nôn<br>- Ít gặp (1 đến 10 bệnhnhân trên 1000)<br>+ Phù thanh quản<br>+ Phân không bình thường<br>+ Khó tiêu<br>+ Nôn<br>+ Viêm dạ dày<br>+ Ngứa<br>+ Phồng đỏ da<br>- Không rõ (không thế ứơc tính được từ các dữ liệu hiện có)<br>+ Thay đổi màu răng<br>+ Loét trong miệng<br>- Phản ứng dị ứng<br>+ Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa)<br>- Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc trong giai đoạn lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ).<br>- Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.<br>- Báo cáo các tác dụng phụ<br>+ Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, thông báo với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm cả các tác dụng phụ không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.<br>+ Nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.</p> <p><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br>* Cảnh báo:<br>- Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.<br>* Thận trọng khi sử dụng:<br>- Uống nhiều nước chè (trà) có thế ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.<br>- Nếu có nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.<br>- Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.</p> <p> </p> <p><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br>* Phối hợp không khuyên dùng<br>- Sắt (muối) (đường tiêm)<br>- Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.<br>* Phối hợp cần lưu ý<br>- Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).<br>- Tăng nguy cơ gây độc của D-penicilamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.<br>- Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).<br>* Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.</p> <p> </p> <p><strong>Bảo quản</strong><br>- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C<br>- Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng in trên bao bì ngoài của thuốc<br><br><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 3 vỉ x 10 viên nén<br><br><strong>Thương hiệu:</strong> <span class="ui-provider fj bbx bby bbz bca bcb bcc bcd bce bcf bcg bch bci bcj bck bcl bcm bcn bco bcp bcq bcr bcs bct bcu bcv bcw bcx bcy bcz bda bdb bdc bdd bde" dir="ltr">Pierre Fabre</span><br><br><strong>Nơi sản xuất: </strong><span class="ui-provider fj bbx bby bbz bca bcb bcc bcd bce bcf bcg bch bci bcj bck bcl bcm bcn bco bcp bcq bcr bcs bct bcu bcv bcw bcx bcy bcz bda bdb bdc bdd bde" dir="ltr">Pierre Fabre</span> (Pháp)<br><br><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p> <p> </p>