Dược phẩm
Chăm sóc sức khỏe
Chăm sóc cá nhân
Chăm sóc sắc đẹp
Sản phẩm tiện lợi
Thực phẩm chức năng
Chăm sóc sức khỏe nâng cao
Dung dịch uống Duphalac 667g/l điều trị táo bón hiệu quả, tăng cường lợi khuẩn ruột (20 gói x 15ml)
Dung dịch uống Duphalac 667g/l điều trị táo bón hiệu quả, tăng cường lợi khuẩn ruột (20 gói x 15ml)
Dung dịch uống Duphalac 667g/l điều trị táo bón hiệu quả, tăng cường lợi khuẩn ruột (20 gói x 15ml)
Dung dịch uống Duphalac 667g/l điều trị táo bón hiệu quả, tăng cường lợi khuẩn ruột (20 gói x 15ml)
Dung dịch uống Duphalac 667g/l điều trị táo bón hiệu quả, tăng cường lợi khuẩn ruột (20 gói x 15ml)
1/5
Miễn phí ship 100%
Xem tất cả
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng

Dung dịch uống Duphalac 667g/l điều trị táo bón hiệu quả, tăng cường lợi khuẩn ruột (20 gói x 15ml)

110.000 ₫
/Hộp
Khuyến mãi
Miễn phí ship 100%
Số lượng
Abbott
<p><strong>Thành phần<br></strong>- Duphalac là chất lỏng sền sệt, trong suốt, dung dịch không màu đến nâu vàng dùng đường uống chứa 667g Lactulose trong 1000ml.<br>- Dung dịch uống Duphalac không có bất kỳ một tá dược nào, nhưng có thể có một lượng nhỏ các dẫn xuất đường cùng nhóm (ví dụ: lactose, galactose, epilactose, fructose) từ con đường tổng hợp.</p> <p><strong>Chỉ định<br></strong>- Táo bón: điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.<br>- Được dùng trong các trường hợp khi mà việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị (bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng/hậu môn).<br>- Bệnh lý não do gan: điều trị và phòng ngừa hôn mê gan hay tiền hôn mê gan.</p> <p><strong>Chống chỉ định<br></strong>- Mẫn cảm (dị ứng) với lactose hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.<br>- Galactose máu.<br>- Tắc nghẽn dạ dày - ruột, thủng tiêu hóa hoặc nguy cơ thủng tiêu hóa.</p> <p><strong>Liều dùng</strong> <br>* Cách dùng:<br>Có thể dùng dung dịch uống Duphalac pha loãng hoặc không pha loãng.<br>* Liều dùng:<br>- Liều đơn của thuốc nên được dùng trong một lần và không nên giữ thuốc trong miệng trong thời gian lâu.<br>- Liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng với thuốc đối với mỗi bệnh nhân.<br>- Trong trường hợp dùng 1 liều đơn hàng ngày, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ uống vào buổi sáng.<br>- Trong quá trình điều trị bằng thuốc nhuận tràng, việc uống đủ nước mỗi ngày (1.5 - 2 lít, tương đương 6 - 8 cốc nước).<br>- Đối với Duphalac dạng đóng chai có thể sử dụng cốc đo kèm theo để phân liều. <br>- Đối với Duphalac dạng đóng gói 15ml, xé một phần góc của gói và uống thuốc luôn.<br><span style="text-decoration: underline;">Dùng trong trường hợp táo bón hoặc khi việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị:</span><strong><br></strong>- Có thế uống một liều đơn hàng ngày hoặc chia thành 2 liều, đối với Duphalac dạng đóng chai, có thể dùng cốc đo kèm theo để phân liều.<br>- Dựa vào đáp ứng điều trị của bạn bác sỹ sẽ điều chỉnh liều khởi đầu đến liều duy trì sau vài ngày. Cần khoảng vài ngày (2 - 3) ngày điều trị để có thể thấy được hiệu quả điều trị.<br>                              Dung dịch uống Duphalac dạng đóng chai hoặc gói 15ml</p> <table style="height: 230px;" border="1" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr style="height: 46px;"> <td style="height: 46px; width: 209.094px;"> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>Liều khởi đầu hàng ngày</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>Liều duy trì hàng ngày</p> </td> </tr> <tr style="height: 46px;"> <td style="height: 46px; width: 209.094px;"> <p>Người lớn và thanh thiếu niên</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>15 - 45ml, tương ứng với 1 - 3 gói</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>15 - 30ml, tương ứng với 1 - 2 gói</p> </td> </tr> <tr style="height: 46px;"> <td style="height: 46px; width: 209.094px;"> <p>Trẻ em (7 - 14 tuổi)</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>15ml, tương ứng với 1 gói</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>10 - 15ml, tương ứng với 1 gói*</p> </td> </tr> <tr style="height: 46px;"> <td style="height: 46px; width: 209.094px;"> <p>Trẻ em (1 - 6 tuổi)</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>5 - 10ml</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>5 - 10ml</p> </td> </tr> <tr style="height: 46px;"> <td style="height: 46px; width: 209.094px;"> <p>Nhũ nhi dưới 1 tuổi</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>Dưới 5ml</p> </td> <td style="height: 46px; width: 242.312px;"> <p>Dưới 5ml</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>*Nếu liều duy trì dưới 15ml, nên sử dụng Duphalac dạng đóng chai.<br>- Nên dùng Duphalac dạng đóng chai khi cần liều dùng chính xác cho nhũ nhi và trẻ em dưới 7 tuổi.<br><span style="text-decoration: underline;">Dùng trong hôn mê gan và tiền hôn mê gan (chỉ dùng cho người lớn):</span><br> - Liều khởi đầu: 30 - 45ml hoặc 2 - 3 gói, 3 - 4 lần mỗi ngày.<br> - Liều dùng này có thể được điều chỉnh đến liều duy trì để có thể đi được 2 - 3 lần phân mềm mỗi ngày.<br><span style="text-decoration: underline;">Trẻ em</span><br> An toàn và hiệu quả trên trẻ em (sơ sinh đến 18 tuổi) với bệnh não do gan chưa được thiết lập.<br><span style="text-decoration: underline;">Bệnh nhân cao tuổi, suy thận hoặc suy gan</span><strong><br></strong> Không có khuyến cáo liều dùng cụ thể, do sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.</p> <p><strong>Tác dụng phụ<br></strong><em>Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc</em><strong><em><br></em></strong> <span style="text-decoration: underline;">Tóm tắt dữ liệu an toàn</span><strong><br></strong>- Đầy hơi có thể xảy ra sau vài ngày điều trị. Về nguyên tắc, triệu chứng này biến mất sau vài ngày.<br>- Tiêu chảy và đau bụng có thể xảy ra nếu dùng liều cao hơn liều được chỉ dẫn. Nếu trường hợp này xảy ra, cần phải giảm liều để tương ứng với liều được khuyến cáo (xem mục 'Quá liều').<br>- Nếu dùng liều cao (thường chỉ dùng cho bệnh não gan) trong một thời gian dài, bạn có thể bị mất cân bằng điện giải do bị tiêu chảy.<br>-<span style="text-decoration: underline;"> Bảng danh sách các phản ứng phụ</span><br>  Các tác dụng không mong muốn đã xảy ra với tần suất được chỉ rõ bên dưới trên những bệnh nhận được điều trị với lactulose trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược [(rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10); không thường gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000); rất hiếm (<1/10000)].</p> <table style="width: 1083px; height: 138px;" border="1" width="608" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr style="height: 46px;"> <td style="width: 211.573px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Tần suất</p> </td> <td style="width: 201.552px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Rất thường gặp</p> </td> <td style="width: 303.844px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Thường gặp</p> </td> <td style="width: 268.75px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Không thường gặp</p> </td> <td style="width: 85.2812px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Hiếm gặp</p> </td> </tr> <tr style="height: 46px;"> <td style="width: 211.573px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Rối loạn tiêu hóa</p> </td> <td style="width: 201.552px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Tiêu chảy</p> </td> <td style="width: 303.844px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn</p> </td> <td style="width: 268.75px; text-align: center; height: 46px;"> </td> <td style="width: 85.2812px; text-align: center; height: 46px;"> </td> </tr> <tr style="height: 46px;"> <td style="width: 211.573px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Kết quả xét nghiệm</p> </td> <td style="width: 201.552px; text-align: center; height: 46px;"> </td> <td style="width: 303.844px; text-align: center; height: 46px;"> </td> <td style="width: 268.75px; text-align: center; height: 46px;"> <p>Mất cân bằng điện giải do tiêu chảy</p> </td> <td style="width: 85.2812px; text-align: center; height: 46px;"> </td> </tr> </tbody> </table> <p>- Trẻ em: Dữ liệu an toàn trên trẻ em được cho là tương tự với người lớn.</p> <p><strong>Thận trọng<br></strong>- Hãy hỏi ý kiến của bác sỹ trong trường hợp:<br> + Đau bụng không rõ nguyên nhân trước khi điều trị.<br> + Hiệu quả điều trị không đạt được sau vài ngày.<br>- Những bệnh nhân không dung nạp lactose nên dùng dung dịch uống Duphalac cẩn trọng (bởi vì thuốc có chứa lactose, xem mục 'Thông tin quan trọng về tá dược').<br>- Liều sử dụng bình thường trong táo bón không thành vấn đề đối với người bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, liều điều trị (tiền) hôn mê gan thường cao hơn và lượng đường trong thuốc nên được cân nhắc khi dùng đối với bệnh nhân tiểu đường.<br>- Sử dụng lâu dài mà không có sự điều chỉnh liều hoặc sử dụng không đúng có thể dẫn đến tiêu chảy hoặc rối loạn cân bằng điện giải.<br>- Thuốc này có chứa lactose, galactose và một lượng nhỏ fructose. Do vậy, bệnh nhân có di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu hụt một phần lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.<br><span style="text-decoration: underline;">Trẻ em:</span> Sử dụng thuốc nhuận tràng cho trẻ em chỉ khi thật cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Phản xạ đại tiện có thể bị rối loạn trong quá trình điều trị.<br>* <span style="text-decoration: underline;">Thông tin quan trọng về tá dược</span><br>Dung dịch uống Duphalac có chứa lactose monohydrate. Nếu bạn được bác sỹ thông báo về việc bạn không dung nạp với một số đường, đặc biệt là lactose, hãy hỏi bác sỹ trước khi dùng thuốc này.<br>* <span style="text-decoration: underline;">Mang thai và cho con bú</span><strong><br></strong>Hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.<br><em>- Mang thai:</em><strong><br></strong> + Trong thời kỳ mang thai, không có các ảnh hưởng đến phôi thai được biết trước bởi sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.<br> + Duphalac có thể được dùng trong thời kỳ mang thai.<br><em>- Cho con bú:</em><strong><br></strong> + Không có ảnh hưởng trên trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú mẹ được biết trước bởi sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú đối với lactulose là không đáng kể.<br> + Duphalac có thể được dùng trong thời gian cho con bú.<br><em>- Khả năng sinh sản:</em><strong><br></strong> Không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản được biết trước bởi vì sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.<br>* <span style="text-decoration: underline;">Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc</span><br>Duphalac không có hoặc có ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.</p> <p><strong>Tương tác thuốc<br></strong>Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện.<br>* Tương kỵ của thuốc: Không thấy.</p> <p><strong>Bảo quản:</strong> <br>- Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.<br>- Bảo quản trong bao bì gốc.<br>- Giữ thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.<br><br><strong>Đóng gói:</strong> Hộp 20 gói x 15ml, gói chứa thuốc được làm bằng polyester/nhôm/polyethylene laminate.<br><br><strong>Thương hiệu:</strong> Abbott Biogicals B.V. <br><br><strong>Nơi sản xuất:</strong> Hà Lan<br><br><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>