<p><strong>Thành phần </strong><br />Mỗi viên nang gelatin mềm chứa:<br />- Hoạt chất: Ibuprofen hoà tan, tương đương 400mg Ibuprofen (dạng không có acid và muối natri)<br />- Tá dược: Polyethylen, Glycol 400, Propylen glycol, Povidon K90, Kali hydroxid, Nước tinh khiết.<br />- Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Nước tinh khiết, Màu xanh No.3.<br /><br /><strong>Chỉ định</strong> (Thuốc dùng cho bệnh gì?)<br />- Giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau nhức cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, đau do bong gân, đau bụng kinh.<br />- Hạ sốt.<br /><br /><strong>Chống chỉ định</strong> (Khi nào không nên dùng thuốc này?)<br />- Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.<br />- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.<br />- Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc mẫn cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.<br />- Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid khác trước đó.<br />- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.<br />- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.<br />- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).<br />- Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).<br />- Suy chức năng gan và thận nặng.<br />- 3 tháng cuối của thai kỳ.<br /><br /><strong>Liều dùng</strong> <br />Liều lượng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ.<br />Đường dùng: Đường uống.<br /><br /><strong>Tác dụng phụ </strong><br />Cũng giống như các thuốc khác, ibuprofen có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, không phải tất cả người dùng đều gặp.<br />- Thường gặp, ADR> 1/100: sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, mày đay.<br />- Ít gặp, 1/100>ADR>1/1000: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay. Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, chảy máu kéo dài.<br />- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: phù, nổi ban, hội chứng Steven - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Giảm bạch cầu, thiếu máu, nhiễm độc gan, rối loạn co bóp túi mật, viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.<br />Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.</p><p>QUÁ LIỀU<br /><span style='text-decoration: underline;'>Triệu chứng</span>: triệu chứng quá liều là buồn nôn, nôn, chóng mặt, co giật, mất ý thức và trầm cảm. Thông thường liều lớn được hấp thu tốt khi không sử dụng kết hợp vói các thuốc khác.<br /><span style='text-decoration: underline;'>Điều trị:</span> Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm táng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuốc sẽ có lợi khi truyền dịch kiềm và lợi tiểu.<br /><br /><strong>Thận trọng</strong> (Những lưu ý khi dùng thuốc)<br />- Không phối hợp ibuprofen với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác vì có nguy cơ gây kích ứng đường tiêu hoá.<br />- Không uống thuốc chung với thức uống có cồn.<br />- Thận trọng với bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.<br />- Ngưng dùng ibuprofen và hỏi ý kiến bác sĩ nếu vẫn còn sốt sau 3 ngày và/hoặc còn đau sau 10 ngày dùng thuốc.</p><p>PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ<br />- Không nên dùng cho phụ nữ có thai (nhất là trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kì), đang chuyển dạ hay phụ nữ đang cho con bú. Các thuốc chống viêm không steriod cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung.<br />- Các thuốc chống viêm cũng có thể ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.<br />- Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.</p><p>ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC<br />Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn thấy bị chóng mặt, hoa mắt, ngủ lơ mơ hoặc rối loạn tầm nhìn<br /><br /><strong>Tương tác thuốc</strong> (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)<br />Không phối hợp với:<br />- Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: có nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hoá do hiệp đồng tác dụng.<br />- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhóm nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.<br />- Với các thuốc kháng viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.<br />- Các thuốc chống đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày tá tràng.<br />- Lithi: tăng lithi máu.<br />- Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15mg/tuần.<br />- Các sulfamid hạ đường huyết: do tăng hiệu quả hạ đường huyết.<br />Thận trọng khi phối hợp với:<br />- Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.<br />- Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.<br />- Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.<br /><br /><strong>Bảo quản</strong>: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp.<br /><br /><strong>Đóng gói</strong>: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm. Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm.<br /><br /><strong>Thương hiệu</strong>: Boston<br /><br /><strong>Nơi sản xuất</strong>: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston (Việt Nam)<br /><br /><em>Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.</em><br /><em>Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.</em></p>