Ca cao là một loại thực phẩm quen thuộc với con người. Chúng mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng cũng như giá trị y học. Liệu bạn đã biết về tác dụng của ca cao?
Ca cao có tác dụng gì và bạn cần lưu ý gì khi uống bột ca cao? Hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu thêm trong bài viết này nhé.
Tên thường gọi: Ca cao
Tên gọi khác: Cù lắc, cocoyer, cacao
Tên khoa học: Theobroma cacao L.
Tên tiếng Anh: Cocoa
Uống bột ca cao có tác dụng gì?
Ca cao là 1 thành phần không thể thiếu giúp tạo ra chocolate. Từ lâu, bột ca cao đã được coi là một thực phẩm bổ dưỡng và có mùi vị thơm ngon.
Trong sản xuất thuốc, bột ca cao thường được dùng với mục đích giúp làm thơm thuốc và giúp một số vị thuốc dễ uống hơn. Bơ ca cao là một chất béo đặc, màu trắng vàng, có mùi thơm và thường được dùng để chế thuốc hình đạn hoặc thuốc mỡ.
Uống ca cao có tốt không thì câu trả lời là có. Một vài nghiên cứu cho thấy tác dụng của ca cao đối với sức khỏe như:
- Bệnh tim: Một số nghiên cứu cho thấy ăn ca cao làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim và tử vong. Sở dĩ bột ca cao có được tác dụng này là vì ca cao là một trong những nguồn thực vật chứa hoạt chất polyphenol phong phú nhất, hoạt chất này có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm mạnh mẽ, do đó nó giúp hạ huyết áp và cải thiện chức năng của các mạch máu.
- Giảm tắc nghẽn đường thở: Một trong những tác dụng của ca cao là giúp long đờm và giảm tắc nghẽn phổi vì nó có chứa các hợp chất chống hen, như theobromine và theophylline. Theobromine có thể giúp trị ho dai dẳng. Nghiên cứu cho thấy 100 gram cacao có thể cung cấp 1,9 gam theobromine. Theophylline giúp phổi của bạn giãn ra, đường thở thư giãn và giảm viêm nên có thể dùng cho những bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản.
- Huyết áp cao: Hầu hết các nghiên cứu cho thấy ăn 100g chocolate đen giàu flavonol hoặc các sản phẩm có chứa thành phần ca cao trong 2 – 18 tuần có thể làm giảm huyết áp ở những người có huyết áp cao. Các flavanol trong cacao được cho là cải thiện nồng độ oxit nitric trong máu, tăng cường chức năng của các mạch máu và giảm huyết áp. Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ là quá trình chế biến làm giảm đáng kể lượng flavonol, do đó, hiệu quả có thể sẽ không được nhìn thấy rõ rệt khi bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng những thanh socola nói chung.
- Cholesterol cao: Cacao còn giúp làm giảm lượng cholesterol xấu LDL, làm loãng máu tương tự như aspirin, cải thiện lượng đường trong máu và giảm viêm. Từ đó giúp giảm nguy cơ đau tim, suy tim và đột quỵ Sản phẩm có chứa ca cao giúp giảm cholesterol nhưng vài nghiên cứu lại chỉ ra rằng nó không hiệu quả với những người có mức cholesterol cao. Vì vậy, tác dụng này của ca cao còn nhiều tranh cãi.
- Lão hóa da: Uống ca cao nguyên chất hoặc kết hợp với các thành phần khác có thể cải thiện nếp nhăn da, độ đàn hồi và tình trạng thô ráp của làn da. Bơ ca cao được sử dụng để giảm nếp nhăn và ngăn ngừa vết rạn da trong thai kỳ.
- Suy nhược cơ thể: Tiêu thụ một lượng vừa đủ bột ca cao hàng ngày có thể làm giảm mệt mỏi, lo âu, trầm cảm và tăng khả năng hoạt động ở những người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính.
- Cao cao giúp cải thiện triệu chứng đái tháo đường type 2: flavanol trong cacao có thể làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thu carbohydrate trong ruột, cải thiện bài tiết insulin, giảm viêm và kích thích sự hấp thu đường từ máu vào cơ bắp.
- Chức năng tâm thần: Một vài nghiên cứu chứng minh rằng công dụng của ca cao có thể giúp cải thiện chức năng tâm thần. Những tác động tích cực đến tâm trạng có thể là do flavanol trong cacao đã chuyển tryptophan thành serotonin có tác dụng ổn định tâm trạng tự nhiên do hàm lượng caffeine của nó hoặc đơn giản là khi ăn sôcôla người ta thường thấy vui.
- Ca cao giúp cải thiện lưu lượng máu đến não và chức năng não: thực phẩm có hàm lượng polyphenol cao như cacao có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh thoái hóa thần kinh bằng việc cải thiện chức năng não và lưu lượng máu. Ngoài ra, flavanol ảnh hưởng đến việc sản xuất oxit nitric, giúp thư giãn các cơ mạch máu, cải thiện lưu lượng máu và cung cấp máu cho não của bạn.
- Táo bón: Cho trẻ bị táo bón uống ca cao hàng ngày có thể giúp làm mềm phân.
- Thuốc diệt côn trùng: Thoa dầu hạt ca cao lên da giúp ngăn ngừa tình trạng bị côn trùng chích đốt.
Thực tế, cần có nhiều nghiên cứu hơn để đưa ra bằng chứng nhằm đánh giá về công dụng của bột ca cao.
Liều dùng
Cây ca cao được dùng dưới dạng nào?
Ca cao có thể được chế biến và sử dụng dưới dạng:
- Bơ
- Chiết xuất
- Bột ca cao
- Sirô
Liều dùng thông thường của bột ca cao là bao nhiêu?
Liều dùng bột ca cao thông thường khuyến cáo cho bệnh nhân mắc các bệnh về tim mạch và cao huyết áp là khoảng 19 – 54g bột ca cao/ngày hoặc 46 – 100g chocolate đen/ngày.
Bạn không nên dùng quá nhiều vì cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của ca cao.
Tác dụng phụ
Uống nhiều ca cao có tốt không?
Ca cao chứa caffeine. Do đó, việc cố gắng nâng cao tác dụng của ca cao bằng cách tiêu thụ một lượng quá lớn có thể gây căng thẳng, đi tiểu nhiều, mất ngủ và tim đập nhanh.
Ngoài ra, loài cây này còn gây ra một số tác dụng phụ khác, bao gồm:
- Phản ứng dị ứng da
- Táo bón và đau nửa đầu
- Buồn nôn, sôi bụng và xì hơi.
- Một vài người dùng bơ ca cao bôi ngoài da có thể gặp phải tình trạng phát ban.
Bên cạnh những tác dụng của ca cao, bạn cần lưu ý về tác dụng phụ đối với các đối tượng cụ thể sau:
- Mang thai và cho con bú: Ca cao chứa caffeine nhưng vẫn có thể an toàn với phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, bạn chỉ nên dùng với lượng vừa phải.
- Hãy theo dõi lượng tiêu thụ ca cao hàng ngày của bạn. Nếu tiêu thụ lượng lớn ca cao khi mang thai có thể khiến bạn sẩy thai, sinh non, thai nhi nhẹ cân. Một số chuyên gia khuyên bạn nên tiêu thụ caffeine dưới 200mg mỗi ngày trong khi mang thai.
- Nồng độ caffeine có trong sữa mẹ bằng khoảng 1/2 nồng độ caffeine có trong máu mẹ. Do đó, nếu bạn ăn quá nhiều chocolate (khoảng 450g/ngày), trẻ bú mẹ có thể trở nên cáu kỉnh và đi tiêu thường xuyên.
- Lo âu: Nhiều chuyên gia lo ngại rằng việc tiêu thụ một lượng lớn ca cao có thể khiến chứng rối loạn lo âu trở nên tồi tệ hơn.
- Rối loạn chảy máu: Một tác dụng phụ của ca cao là làm chậm quá trình đông máu. Việc tiêu thụ lượng lớn ca cao có thể tăng nguy cơ chảy máu và bầm tím ở những người bị rối loạn chảy máu.
- Tim mạch: Caffeine trong ca cao có thể gây rối loạn nhịp tim hoặc tim đập nhanh ở một số người. Do đó, những người có bệnh tim không nên dùng..
- Tiêu chảy: Tiêu chảy là một tác dụng phụ phổ biến của bột ca cao khi tiêu thụ quá nhiều.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Ca cao có thể cản trở tính hiệu quả của van trong ống thực quản, làm cho các triệu chứng của bệnh thêm tồi tệ.
- Bệnh tăng nhãn áp: Caffeine trong ca cao làm tăng áp lực trong mắt. Những người bị bệnh tăng nhãn áp nên thận trọng khi sử dụng ca cao.
- Hội chứng ruột kích thích (IBS): Caffeine trong ca cao, đặc biệt khi uống với số lượng lớn, có thể khiến tình trạng tiêu chảy nặng hơn và làm trầm trọng thêm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
- Đau nửa đầu: Việc tiêu thụ ca cao có thể gây ra chứng đau nửa đầu ở những người có cơ địa nhạy cảm với caffeine.
- Loãng xương: Caffeine có trong ca cao có thể làm tăng lượng canxi thải ra qua nước tiểu. Do đó, những người bị loãng xương nên thận trọng với tác dụng phụ này của ca cao.
- Phẫu thuật: Ca cao có thể ảnh hưởng đến việc kiểm soát lượng đường trong máu trong và sau khi phẫu thuật. Hãy ngừng dùng loại thực phẩm này ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên, đặc biệt khi dùng liều vừa phải. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.
Lưu ý, thận trọng
Trước khi dùng ca cao, bạn nên biết những gì?
- Trước khi sử dụng, bạn nên chắc chắn rằng mình không bị dị ứng để nhận được tối đa tác dụng của bột ca cao.
- Bạn nên theo dõi huyết áp khi dùng ca cao. Tránh dùng ca cao cho những người bị bệnh tim, viêm đại tràng và hội chứng ruột kích thích.
- Tránh không để vật nuôi tiếp xúc với các sản phẩm chứa ca cao vì đây là chất độc đối với chó, mèo.
- Những quy định cho cây ca cao ít nghiêm ngặt hơn những quy định của thuốc hoặc thực phẩm chức năng có chứa ca cao. Cần có những nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của ca cao. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc trước khi sử dụng ca cao.
Mức độ an toàn của ca cao như thế nào?
Một số nghiên cứu cho thấy tác dụng của ca cao đạt tối ưu nhất khi dùng một lượng vừa phải. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng ca cao cần thiết tùy vào tình trạng sức khỏe của mình.
Ca cao có thể tương tác với những gì?
Ca cao có thể tương tác với:
- Một số loại thuốc như thuốc kháng monoamine oxidase và theophylline.
- Một số loại thuốc từ thảo dược
- Các loại nước có đường, có gas như cà phê, coca cola, trà khi dùng chung với ca cao có thể làm bạn bị kích động.
- Ca cao có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm catecholamin trong nước tiểu, axit vanillyl và thời gian máu đông.
Hãy ngưng dùng ca cao khi bạn đang sử dụng các loại thuốc sau đây để tránh các tác dụng phụ:
- Adenosine
- Clozapine
- Dipyridamole
- Ergotamine
- Estrogen
- Lithium
- Thuốc điều trị hen suyễn (thuốc chủ vận beta-adrenergic)
- Thuốc trị trầm cảm (MAOIs)
- Thuốc trị bệnh đái tháo đường
- Phenylpropanolamine
- Theophylline
- Các loại thuốc kháng sinh (thuốc kháng sinh quinolone)
- Thuốc tránh thai
- Thuốc điều trị các bệnh dạ dày cimetidine
- Thuốc cai rượu disulfiram
- Thuốc điều trị nhiễm nấm và nấm men fluconazole
- Thuốc điều trị tình trạng nhịp tim không đều mexiletin
- Thuốc điều trị các bệnh tim mạch verapamil
[embed-health-tool-bmi]